HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2015/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016, PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016 CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH.11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét Báo cáo số 333/BC-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước năm 2015, dự
toán ngân sách nhà nước năm 2016; Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
phương án phân bổ ngân sách nhà nước năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 277/BC-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh
và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn
dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, phân bổ ngân sách cấp Tỉnh năm 2016
1. Phê chuẩn dự
toán ngân sách nhà nước năm 2016
a) Dự toán thu:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 4.835.700 triệu đồng (Bốn ngàn tám trăm ba mươi năm tỷ, bảy trăm
triệu đồng).
Tổng thu ngân sách địa phương:
8.730.076 triệu đồng (Tám ngàn bảy trăm ba mươi tỷ, không trăm bảy mươi sáu
triệu đồng), gồm:
- Thu điều tiết ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 4.452.790 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 3.232.836 triệu đồng, gồm:
+ Bổ sung cân đối ngân sách:
1.174.152 triệu đồng;
+ Bổ sung có mục tiêu: 2.058.865 triệu
đồng, gồm kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia 53.674 triệu đồng;
Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng (vốn XDCB) là 585.920 triệu đồng; mục
tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác (vốn sự nghiệp) là 958.088 triệu đồng; kinh phí
thực hiện tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng là 461.002
triệu đồng.
- Dự toán thu xổ số kiến thiết:
700.000 triệu đồng;
- Thu chuyển nguồn làm lương từ nguồn
tăng thu năm trước: 344.450 triệu đồng.
b) Dự toán chi ngân sách địa
phương:
Tổng chi ngân sách địa phương: 8.730.076
triệu đồng (Tám ngàn bảy trăm ba mươi tỷ, không trăm bảy mươi sáu triệu đồng),
gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 1.246.800
triệu đồng, trong đó: chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 249.000 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 5.862.166 triệu đồng,
trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 2.556.940 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
26.000 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
2.000 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách địa phương:
158.260 triệu đồng;
- Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ
sung có mục tiêu: 760.850 triệu đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia
53.674 triệu đồng; Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng (vốn XDCB):
585.920 triệu đồng; mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác (vốn sự nghiệp): 121.256
triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 700.000 triệu đồng;
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4).
2. Phê chuẩn dự
toán ngân sách cấp Tỉnh năm 2016
a) Tổng thu ngân sách cấp Tỉnh:
7.499.611 triệu đồng, gồm:
- Thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng theo
phân cấp: 3.261.585 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ Ngân sách trung
ương: 3.232.836 triệu đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 700.000 triệu
đồng;
- Thu chuyển nguồn
làm lương từ nguồn tăng thu năm trước: 305.190 triệu đồng.
b) Tổng chi ngân sách cấp Tỉnh:
7.499.611 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 530.800 triệu
đồng, trong đó: chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 105.000 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 2.077.625 triệu đồng,
trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 524.405 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
23.800 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ Tài chính:
2.000 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 88.270 triệu đồng;
- Chi từ nguồn Ngân sách trung ương bổ
sung có mục tiêu: 760.850 triệu đồng;
- Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị
xã, thành phố: 3.340.066 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: 700.000 triệu đồng;
(Kèm theo các phụ lục số 2, 4).
Điều 2. Thông qua các giải pháp
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 của UBND Tỉnh, các giải pháp nêu
tại Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và nhấn
mạnh một số vấn đề cơ bản sau đây:
1. Công khai,
minh bạch trong quản lý, điều hành ngân sách các cấp.
2. Theo
dõi sát tình hình hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời xử lý các vướng mắc phát
sinh, tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển.
3. Chỉ đạo
tháo gỡ khó khăn lĩnh vực đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nhằm
đẩy nhanh tiến độ giải ngân, sớm phát huy hiệu quả công trình. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư, kiên quyết chế
tài các chủ đầu tư chậm thực hiện công tác này.
4. Tạo
môi trường thuận lợi, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các thành phần kinh
tế phát triển sản xuất kinh doanh; rà soát quy trình thu tiền sử dụng đất để cải
cách, đơn giản hóa thủ tục; sử dụng một phần ngân sách tạo “quỹ đất sạch” để
kêu gọi và tiếp nhận các dự án đầu tư.
5. Triệt
để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN, bảo đảm đúng dự toán được giao.
6. Theo
dõi, dự báo diễn biến tình hình thu - chi ngân sách nhà nước của từng giai đoạn
để có phương án điều hành ngân sách phù hợp.
7. Chỉ đạo
các ngành, các cấp kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy định về quản
lý giá đối với những mặt hàng thuộc nhà nước định giá, mặt hàng thực hiện bình ổn
giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức điều hành ngân sách theo dự
toán ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định. Trường hợp
có biến động lớn về thu, chi ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án điều chỉnh, trình Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân
dân Tỉnh quyết định theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Trong quá
trình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo
các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thu, phấn
đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn thực hiện chính sách tiền lương, an sinh
xã hội và giải quyết các vấn đề cấp bách, đột xuất phát sinh.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ
11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II), Ban
CTĐB;
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT/TU, UBND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh, UBKTTU;
- Các Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Sở, ban ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Quốc Cường
|
PHỤ LỤC SỐ 1 - HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội dung
|
Dự
toán năm 2016
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
(I+II)
|
4,835,700
|
I
|
Thu nội địa
|
4,535,700
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
300,000
|
B
|
Thu ngân sách địa phương (I+2b-2b1+II+III)
|
8,730,076
|
I
|
Các khoản thu cân đối NSĐP (1+2a+2b1+3)
|
7,269,226
|
1
|
Thu ngân sách địa phương (NSĐP) hưởng theo phân cấp
|
4,452,790
|
a
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100 %
|
793,000
|
b
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
3,659,790
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách trung ương
|
3,232,836
|
a
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
1,174,152
|
b
|
Bổ sung có mục tiêu
|
2,058,684
|
b1
|
Trong đó bổ sung tiền lương tăng thêm và đảm bảo nhiệm vụ chi
|
1,297,834
|
3
|
Thu chuyển nguồn làm lương từ nguồn
tăng thu
|
344,450
|
II
|
Thu xổ số kiến thiết
|
700,000
|
C
|
Chi ngân sách địa phương (I+II+III)
|
8,730,076
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
7,269,226
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1,246,800
|
|
Trong đó:
|
|
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
249,000
|
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5,862,166
|
|
Trong đó:
|
|
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
2,556,940
|
|
Chi khoa học và công nghệ
|
26,000
|
3
|
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
|
2,000
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
158,260
|
II
|
Chi các chương trình từ nguồn bổ
sung có mục tiêu của NSTW
|
760,850
|
1
|
Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
53,674
|
2
|
Chi thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
quan trọng (kinh phí xây dựng cơ bản)
|
585,920
|
3
|
Chi thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
quan trọng (kinh phí sự nghiệp)
|
121,256
|
III
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
700,000
|
PHỤ LỤC SỐ 2 - HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số
14/2015/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2016
|
|
Nguồn thu ngân sách cấp Tỉnh
|
7,499,611
|
I
|
Thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng theo phân cấp
|
3,261,585
|
1
|
Các khoản thu ngân sách cấp Tỉnh
hưởng 100 %
|
129,970
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
3,131,615
|
II
|
Bổ sung từ ngân sách trung ương
|
3,232,836
|
1
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
1,174,152
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
2,058,684
|
III
|
Thu chuyển nguồn làm lương
|
305,190
|
III
|
Thu xổ số kiến thiết
|
700,000
|
B
|
Chi ngân sách cấp Tỉnh
|
7,499,611
|
I
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp Tỉnh theo phân cấp
|
2,698,695
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
530,800
|
|
Trong đó: Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
105,000
|
|
Chi khoa học và công nghệ
|
0
|
2
|
Chi thường xuyên
|
2,077,625
|
2.1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
364,900
|
2.2
|
Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
|
29,741
|
2.3
|
Chi sự nghiệp văn xã
|
1,196,345
|
a
|
Chi sự nghiệp khoa học &
công nghệ
|
23,800
|
b
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
524,405
|
c
|
Chi sự nghiệp y tế
|
540,312
|
d
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
38,628
|
e
|
Chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình
|
4,400
|
f
|
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
16,000
|
g
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
48,800
|
2.4
|
Chi quản lý hành chánh
|
393,496
|
2.5
|
Chi an ninh - quốc phòng
|
81,874
|
a
|
An ninh
|
24,984
|
b
|
Quốc phòng
|
50,668
|
c
|
Biên phòng
|
6,222
|
2.6
|
Chi khác ngân sách
|
11,269
|
3
|
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
|
2,000
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
88,270
|
II
|
Chi từ nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu
|
760,850
|
III
|
Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
3,340,066
|
1
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
1,153,620
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
2,186,446
|
IV
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
700,000
|
PHỤ LỤC SỐ 3 - HĐND
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2016
(Kèm theo Nghị
quyết số 14/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2016
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
(I+II)
|
4,835,700
|
I
|
Thu nội địa
|
4,535,700
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp quốc doanh Trung ương quản lý
|
175,000
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp quốc doanh địa phương quản lý
|
380,000
|
3
|
Thu từ khu vực đầu tư nước ngoài
|
80,000
|
4
|
Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
|
710,000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
132,700
|
6
|
Thuế nhà đất/Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
8,000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
320,000
|
8
|
Thu thuế bảo vệ
môi trường
|
2,053,000
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
140,000
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
350,000
|
11
|
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
29,000
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
143,000
|
13
|
Thu tại xã, phường, thị trấn
|
15,000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
300,000
|
B
|
Thu chuyển nguồn làm Iương từ nguồn tăng
thu
|
344,450
|
C
|
Thu xổ số kiến thiết
|
700,000
|
|
Tổng
thu ngân sách địa phương (I+II+III+IV)
|
8,730,076
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
4,452,790
|
1
|
Các khoản thu 100 %
|
793,000
|
2
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
3,659,790
|
II
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
3,232,836
|
1
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
1,174,152
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
2,058,684
|
III
|
Thu chuyển nguồn làm lương từ
nguồn tăng thu các năm trước
|
344,450
|
IV
|
Thu xổ số kiến thiết
|
700,000
|
PHỤ LỤC SỐ 4 - HĐND
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm 2016
|
Tổng số
|
Chia
ra
|
Ngân
sách cấp Tỉnh (1)
|
Ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tổng
chi ngân sách địa phương
|
8,730,076
|
4,159,545
|
4,570,531
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1,246,800
|
530,800
|
716,000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
249,000
|
105,000
|
144,000
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
0
|
0
|
0
|
a
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung trong
nước
|
895,000
|
505,000
|
390,000
|
b
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
350,000
|
24,000
|
326,000
|
c
|
Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích
|
1,800
|
1,800
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên (2)
|
5,862,166
|
2,077,625
|
3,784,541
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a
|
Chi sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy
nghề
|
2,556,940
|
524,405
|
2,032,535
|
b
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
26,000
|
23,800
|
2,200
|
c
|
Chi hoạt động sự nghiệp môi trường
|
66,041
|
29,741
|
36,300
|
III
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
2,000
|
2,000
|
0
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
158,260
|
88,270
|
69,990
|
V
|
Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu
|
760,850
|
760,850
|
0
|
VI
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
700,000
|
700,000
|
0
|
Ghi chú:
(1)- Dự toán chi ngân sách cấp Tỉnh
chưa kể chi bổ sung cho ngân sách huyện: 3,340,066 triệu
đồng.
Bao gồm:
* Thu bổ sung cân đối ngân sách: 1,153,620
triệu đồng.
* Thu bổ sung kinh phí bù miễn thu
TLP, nông thôn mới 268,167 triệu đồng.
* Thu mục tiêu các chế độ chính sách
mới tăng thêm (ngoài tiền lương) 299,435 triệu đồng.
* Thu bổ sung tiền lương tăng thêm
theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng:
1,039,515 triệu đồng.
* Hỗ trợ bù giảm thu, bù mặt bằng chi
579,329 triệu đồng.
* Thu bổ sung có mục tiêu đầu tư từ
nguồn vốn XDCB TT của Tỉnh: 0 triệu đồng.
* Thu bổ sung có mục tiêu đầu tư
từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 0 triệu đồng.
* Thu bổ sung có mục tiêu đầu tư từ
nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu 0 triệu đồng.
(2)- Dự toán chi thường xuyên đã bao
gồm toàn bộ nhu cầu tiền lương theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.