Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu | 13/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Phan Việt Cường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Xét Tờ trình số 6480/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xác định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức thủy lợi cơ sở đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Đối với đất trồng lúa
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
TT |
Biện pháp công trình |
Mức giá (đồng/ha/vụ) |
|
Các huyện miền núi |
Các huyện đồng bằng |
||
1 |
Tưới, tiêu bằng động lực |
1.811.000 |
1.409.000 |
2 |
Tưới, tiêu bằng trọng lực |
1.267.000 |
986.000 |
3 |
Tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539.000 |
1.197.000 |
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới, tiêu chủ động.
c) Trường hợp cấp nước tạo nguồn và sử dụng nước tạo nguồn để tưới, tiêu thì mức giá theo tỷ lệ (%) của mức giá tưới, tiêu chủ động, cụ thể như sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Tỷ lệ (%) để tính mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo biện pháp công trình |
|
Đơn vị cấp nước tạo nguồn |
Đơn vị sử dụng nước tạo nguồn |
||
1 |
Cấp nước và sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực |
40 |
60 |
2 |
Cấp nước và sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực |
50 |
50 |
3 |
Cấp nước tạo nguồn bằng trọng lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực |
10 |
90 |
4 |
Cấp nước tạo nguồn bằng động lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực |
90 |
10 |
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá theo từng biện pháp công trình.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại điểm a khoản này.