Nghị quyết 88/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
Số hiệu | 88/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2019/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Xét Tờ trình số 3891/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh năm 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
Đơn vị tính: đồng/ha/vụ
STT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức giá |
I |
Các xã miền núi |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.811.000 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267.000 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539.000 |
II |
Các vùng khác |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.409.000 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
986.000 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.197.000 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần được tính bằng 60% mức giá trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực được tính bằng 40% mức giá trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực được tính bằng 50% mức giá trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
2. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày thì được tính bằng 40% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với đất trồng lúa, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/ha/vụ
STT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức giá |
I |
Các xã miền núi |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
724.400 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
506.800 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
615.600 |
II |
Các vùng khác |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
563.600 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
394.400 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
478.800 |
3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản được tính như sau: 250 đồng/ m2 mặt thoáng/năm.