Nghị quyết 50/2007/NQ-HĐND rà soát quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất) tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2006 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành

Số hiệu 50/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 01/07/2007
Ngày có hiệu lực 11/07/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Trương Quốc Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 50/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 01 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC RÀ SOÁT QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG (PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG VÀ SẢN XUẤT) TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2006 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 29/06/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2006-2015 với nội dung như sau:

1. Hiện trạng 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang năm 2006:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang là 111.817 ha. Trong đó: đất có rừng 86.751,10 ha; đất chưa có rừng 25.065,90 ha. Phân theo chức năng: rừng phòng hộ 30.187,90 ha; rừng đặc dụng 42.294,30 ha; rừng sản xuất 39.334,80 ha.

2. Quy hoạch đất lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2006-2015:

Tổng diện tích đất quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 là 85.778,40 ha, bao gồm: đất có rừng 75.150,80 ha; đất chưa có rừng 10.627,60 ha. Phân theo chức năng: rừng đặc dụng 38.138,60 ha; rừng phòng hộ 26.854,80 ha; rừng sản xuất 20.785 ha.

Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể hóa và chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn