HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định định
mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung không quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được thực hiện theo các định mức
chi theo quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích áp dụng thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
4. Trường hợp văn bản được dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, cơ quan phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Định
mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
STT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Nghìn đồng)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Người/ tháng
|
28.000
|
2
|
Thư ký khoa học
|
Người/ tháng
|
8.400
|
3
|
Thành viên chính
|
Người/ tháng
|
22.400
|
4
|
Thành viên
|
Người/ tháng
|
11.200
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
Người/ tháng
|
5.600
|
b) Dự toán chi thù lao cho từng
chức danh được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
2. Dự toán chi hội nghị, hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế
(đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Chi hội nghị, công tác phí
trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội
nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Chi thù lao tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Người/ buổi
|
1.000
|
2
|
Thư ký
|
Người/ buổi
|
350
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
Người/ báo cáo
|
1.500
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Người/ báo cáo
|
750
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Người/ buổi
|
210
|
3. Dự toán chi họp tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Áp dụng bằng 50% mức
chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại thứ tự số 3 điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.
4. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50
triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 4. Một
số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.260
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
Người
|
1.000
|
-
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá của
thành viên Hội đồng
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
350
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện của Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người
|
500
|
-
|
Phó Chủ tịch hội đồng, thành
viên hội đồng
|
Người
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn
giao trực tiếp tổ chức cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.260
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
Người
|
1.050
|
-
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu nhận xét đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
01 phiếu
|
500
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
01 phiếu
|
700
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người
|
1.260
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
Người
|
1.050
|
-
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu nhận xét đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
01 phiếu
|
500
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
01 phiếu
|
700
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử
lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050
|
b) Dự toán chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức
chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại thứ tự số 3 điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi tiền thù lao hoạt động của
tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Nghìn đồng)
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
nhiệm vụ
|
700
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
nhiệm vụ
|
500
|
3
|
Thư ký hành chính
|
nhiệm vụ
|
300
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
nhiệm vụ
|
200
|
3. Định mức xây dựng dự toán
chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết phải
thuê chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN: Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính
tối đa bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng
và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng
tương ứng, do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết
định, chịu trách nhiệm.
4. Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017; Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội
đồng đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ): Áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính
thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại thứ tự số 3 điểm a khoản 1 Điều
này.
Điều 5. Đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ: Mức chi bằng 60% mức chi đối với các nội dung chi tương ứng
quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3; khoản 1, khoản
2, khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này; các nội dung chi khác thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện
trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan cho
đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 04 tháng 7 năm
2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế: Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Hg, 185b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|