Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán Ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
Số hiệu | 110/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 110/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 22/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020 như sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước: 33.402.846 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách nhà nước |
20.895.569 |
triệu đồng |
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương, gồm: |
3.859.812 |
triệu đồng |
- Thu bổ sung cân đối |
2.407.537 |
triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu |
1.452.275 |
triệu đồng |
c) Thu kết dư ngân sách năm trước |
229.240 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước |
8.306.945 |
triệu đồng |
e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
111.280 |
triệu đồng |
2. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 30.738.132 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách nhà nước |
18.314.977 |
triệu đồng |
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương, gồm: |
3.859.812 |
triệu đồng |
- Thu bổ sung cân đối |
2.407.537 |
triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu |
1.452.275 |
triệu đồng |
c) Thu kết dư ngân sách năm trước |
229.240 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước |
8.306.945 |
triệu đồng |
e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
27.158 |
triệu đồng |
3. Quyết toán chi ngân sách địa phương: 30.498.121 triệu đồng
a) Chi cân đối Ngân sách địa phương, gồm: |
14.003.090 |
triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển |
7.136.219 |
triệu đồng |
- Chi thường xuyên |
6.865.429 |
triệu đồng |
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
442 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
triệu đồng |
b) Chi các chương trình mục tiêu |
1.318.493 |
triệu đồng |
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau |
15.065.258 |
triệu đồng |
d) Chi nộp ngân sách cấp trên |
111.280 |
triệu đồng |
4. Bội thu ngân sách địa phương/Kết dư ngân sách địa phương: |
240.011 |
triệu đồng |
5. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
54.164 |
triệu đồng |
6. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
21.536 |
triệu đồng |
7. Kết dư ngân sách địa phương (4-5+6): Trong đó: |
207.383 |
triệu đồng |
a) Ghi thu ngân sách địa phương năm 2021: |
110.810 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp tỉnh |
96.573 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp huyện |
7.116 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp xã |
7.121 |
triệu đồng |
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh |
96.573 |
triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo các Mẫu biểu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|