HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày
18 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 2408/TTr-UBND ngày 30 tháng 5
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 29/BC-BKTNS ngày 14 tháng 6 năm 2024; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định định mức xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) cấp
tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của
ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp Quốc gia
áp dụng định mức chi theo quy định của Nghị quyết này.
3. Các nội dung chi từ nguồn vốn khác ngoài ngân
sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ KH&CN khuyến khích áp dụng định
mức chi theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức quy định tại Nghị quyết này là định
mức tối đa áp dụng với các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh. Các nội dung
chi từ nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ, cấp Quốc gia được áp dụng định mức chi của cấp tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN lập và phê duyệt
dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN phù hợp tình hình thực
tế và khả năng ngân sách được giao, nhưng tối đa không vượt quá định mức quy định
tại Nghị quyết này.
3. Các định mức khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
có liên quan.
Điều 4. Định mức xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN:
a) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá 28 triệu đồng/người/tháng, cấp cơ sở
không quá 14 triệu đồng/người/tháng.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ của các chức
danh, nhóm chức danh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Thực hiện theo điểm b khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Thuê chuyên gia trong nước: Định mức thuê chuyên
gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không
quá 70% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối
với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Định mức
thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở bằng 50% định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết này.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Thuê chuyên gia ngoài nước: Tổng dự toán kinh
phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự
toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc và quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số
03/2023/TT-BTC.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu:
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.400
|
700
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
350
|
175
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học
|
Báo cáo
|
1.000
|
500
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
200
|
100
|
b) Các nội dung dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa
học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn
ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu khác: Thực hiện theo quy định của
Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điện Biên ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của các cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định chế độ
tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC.
6. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham
gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
KH&CN được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị quyết này.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: Bằng
5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà
nước, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/nhiệm vụ cấp tỉnh và tối đa không
quá 100 triệu đồng/nhiệm vụ cấp cơ sở.
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Thực hiện dự toán theo thuyết minh hoặc theo
các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 5. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn KH&CN
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng/người)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
- Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
350
|
175
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
500
|
250
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
350
|
175
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
700
|
350
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
- Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
500
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
700
|
350
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động hội đồng
|
chuyên gia
|
1.000
|
500
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ Khoa học và
công nghệ (nếu có): được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN:
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng/người)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
350
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
250
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210
|
105
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
75
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập:
Trong trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia, tổ
chức tư vấn độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của
Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng)
của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ KH&CN (nếu có): được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình KH&CN (nếu có): thực hiện theo quy định đối
với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ KH&CN được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối
lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước; nguồn kinh phí chi thường xuyên của các cấp, các ngành theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
2. Các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, đề
án, dự án khác của tỉnh, của trung ương có nội dung triển khai các nhiệm vụ
KH&CN.
3. Nguồn thu được để lại theo quy định, nguồn tài
trợ, nguồn ủng hộ (nếu có).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện
Biên Khóa XV, kỳ họp thứ Mười bốn thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2024, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các bộ: KH&CN; Tài chính
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐ Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Điện Biên Phủ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị - Nhà khách tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|