Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 11/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lữ Văn Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các trường mầm non, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học công lập; Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên (theo chương trình phổ thông) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
c) Trẻ em, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi chung là học sinh).
1. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục là các khoản thu thỏa thuận dân chủ, công khai giữa cơ sở giáo dục với gia đình học sinh; các cơ sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch, dự toán thu, chi cụ thể; thực hiện thu đúng, thu đủ chi, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Mức thu theo quy định khoản 1 Điều 3 là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố), theo nhu cầu của gia đình học sinh, các cơ sở giáo dục thỏa thuận với gia đình học sinh về mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá mức thu quy định tại nghị quyết này và thu theo số tháng, ngày thực học.
3. Ngoài các khoản thu được quy định tại nghị quyết này và các khoản thu theo các quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với gia đình học sinh để thu thêm các khoản thu khác.
4. Đối với các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường không quy định mức trần phải đảm bảo chất lượng dịch vụ và mức thu phù hợp.
5. Các khoản thu nên chia thành nhiều đợt, thực hiện giãn thời gian thu (thu theo tháng) để giảm gánh nặng cho gia đình học sinh vào đầu năm học.
Điều 3. Các khoản thu và mức thu
1. Các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường có quy định mức trần (mức thu tối đa).
a) Đối với giáo dục mầm non:
STT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Tiền ăn đối với các cơ sở giáo dục công lập tự tổ chức bếp ăn bán trú cho học sinh (bao gồm tiền ăn, sinh hoạt, phục vụ bán trú) |
đồng/học sinh/ngày |
50.000 |
2 |
Giáo dục mầm non ngoài giờ |
||
2.1 |
Giữ, chăm sóc học sinh sau 17 giờ đến tối đa 18 giờ 30 phút các ngày trong tuần |
đồng/học sinh/giờ |
10.000 |
2.2 |
Giữ, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh vào ngày thứ bảy, chủ nhật (bao gồm tiền ăn bán trú) |
đồng/học sinh/ngày |
100.000 |
2.3 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh vào kỳ nghỉ hè (bao gồm tiền ăn bán trú) |
đồng/học sinh/ngày |
90.000 |
2.4 |
Học sinh làm quen tiếng Anh với giáo viên người Việt Nam (02 buổi/tuần, 01 tiết/01 buổi (30 phút)) |
đồng/học sinh/tháng |
100.000 |
2.5 |
Dạy các môn năng khiếu cho trẻ ngoài giờ chính khóa (02 - 03 tiết/tuần) |
đồng/học sinh/tháng |
100.000 |
b) Đối với giáo dục tiểu học: