HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2018/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA
THUẬN QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 10 đến
ngày 12 tháng 7 năm 2018)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
07 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTC ngày 06 tháng
02 năm 2018 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 4 năm 2018 hướng dẫn việc
quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc
tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Xét Tờ trình số 2803/TTr-UBND ngày 25 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết ban hành quy định
về mức chi bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 397/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về mức chi bảo đảm
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành
phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn thành phố theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu - Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Ủy ban nhân dân thành phố: CT, các PCT;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND thành phố: CVP, PVP;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, (P.TH-Tú).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyết Tâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức chi bảo đảm cho công
tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế nhằm thực hiện hợp tác quốc
tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố
(gọi tắt là điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành
phố).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá
trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên
địa bàn thành phố theo quy định tại Luật điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
Điều 2. Nội dung
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định
số 74/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế.
Điều 3. Mức chi
1. Các nội dung chi tổ chức hội nghị trong nước,
công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước; công tác phí cho cán bộ đi công
tác ở nước ngoài; chi làm đêm, làm thêm giờ: Thực hiện theo các chế độ quy định
hiện hành, cụ thể:
a) Chi tổ chức hội nghị trong nước, công tác phí
cho cán bộ đi công tác trong nước: Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị và Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố quy định về mức chi chế độ công tác phí và chế độ tổ chức
hội nghị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác ở nước
ngoài: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
c) Chi làm đêm, làm thêm giờ: Thực hiện theo mức
chi quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01
năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức và các văn bản
sửa đổi, bổ sung.
2. Chi rà soát văn bản trong nước và rà soát, thống
kê các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong cùng lĩnh vực phục vụ trực tiếp
công tác xây dựng điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; chi tổ chức rà soát văn
bản điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn
lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp
cao Việt Nam tại nước ngoài: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư liên
tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chi dịch thuật; chi đón các đoàn nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi
tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
4. Các khoản chi: Cấp bản sao điều ước quốc tế; chi
phí sao lục, in ấn tài liệu; chi mua, thu thập tài liệu; chi mua văn phòng phẩm
phục vụ trực tiếp cho soạn thảo điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế: Thực hiện
theo chứng từ chi thực tế, theo hợp đồng của đơn vị cung ứng; đối với trường hợp
thu thập tài liệu phải có bảng kê khai ký nhận tiền của người cung cấp tài liệu.
Các nội dung chi tiêu trên phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước
khi thực hiện.
5. Chi tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đối với các khoản chi đóng góp tài chính theo điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thì mức đóng góp tài chính được thực hiện như
sau:
a) Mức đóng góp tài chính theo điều ước quốc tế
(bao gồm đóng góp tài chính, niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo
điều ước quốc tế, viện trợ cho chính phủ nước ngoài, hoặc đóng góp tài chính
khác theo điều ước quốc tế): Được thực hiện căn cứ vào quy định của điều ước quốc
tế, tổ chức quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên; trong trường hợp có
sự thay đổi mức đóng góp tài chính so với quy định của điều ước quốc tế thì cơ
quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài
chính và cơ quan có liên quan; trình Thủ tướng Chính phủ quyết định làm căn cứ
đóng góp.
b) Mức đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế
(bao gồm đóng góp tài chính, niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo
thỏa thuận quốc tế, hoặc đóng góp tài chính khác theo thỏa thuận quốc tế): Được
thực hiện căn cứ vào quy định của thỏa thuận quốc tế có liên quan đang có hiệu
lực; trong trường hợp có sự thay đổi mức đóng góp tài chính thì cơ quan chủ trì
thực hiện thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và cơ
quan có liên quan để trình cơ quan đã quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế
đó phê duyệt mức đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế.
7. Một số chế độ, mức chi có tính chất đặc thù phục
vụ công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế:
a) Đối với công tác nghiên cứu, xây dựng phương án
đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt
hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế; báo cáo đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã
hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; báo cáo rà soát, so sánh điều ước
quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt
Nam là thành viên; báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế
đề xuất ký, gia nhập với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều
ước quốc tế đề xuất ký, gia nhập với các điều ước quốc tế liên quan được cơ
quan có thẩm quyền giao; báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế
nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế; báo cáo rà soát, đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước
quốc tế liên quan: 10.000.000 đồng/báo cáo.
Đối với các điều ước quốc tế liên quan đến nhiều Sở,
ngành khác nhau thì việc nghiên cứu, đề xuất phương án đàm phán, ký, phê chuẩn,
phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế đối với mỗi Sở, ngành được chi
tương ứng với mức chi cho 01 báo cáo nêu trên.
b) Chi soạn thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế:
- Soạn thảo mới dự thảo điều ước quốc tế: 8.000.000
đồng/dự thảo văn bản;
- Soạn thảo dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung, gia hạn; dự thảo thỏa thuận quốc tế: 5.000.000 đồng/dự thảo văn bản.
c) Chi cho các cá nhân tham gia cuộc họp lấy ý kiến
về dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; hội thảo về kế hoạch đàm phán,
ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực,
từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
chi hội đồng kiểm tra điều ước quốc tế; chi hội đồng thẩm định, tư vấn thẩm định
điều ước quốc tế (nếu có):
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
- Lấy ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên
tham dự: 500.000 đồng/văn bản.
d) Chi báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình
tiếp thu ý kiến góp ý; văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao đối với đề xuất ký kết
Thỏa thuận quốc tế: 1.000.000 đồng/báo cáo/văn bản.
đ) Chi báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện,
ủy viên của Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế; của Hội đồng thẩm
tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp; báo cáo
tham luận theo đơn đặt hàng của đơn vị chủ trì soạn thảo:
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế mới hoặc thay thế: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế sửa đổi, bổ sung một số điều: 700.000 đồng/báo cáo.
e) Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế:
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Chủ tịch nước:
8.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành: 5.000.000 đồng/báo
cáo;
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế theo chuyên đề hoặc đột xuất: 3.000.000 đồng/báo cáo.
g) Chi cho việc xây dựng báo cáo thẩm định, báo cáo
kiểm tra, báo cáo thẩm tra:
- Văn bản góp ý:
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế mới hoặc thay thế:
1.000.000 đồng/văn bản;
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung; thỏa thuận quốc tế: 500.000 đồng/văn bản;
- Báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm
tra:
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế mới hoặc thay thế:
1.500.000 đồng/báo cáo;
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung; thỏa thuận quốc tế: 1.000.000 đồng/báo cáo;
h) Chi cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế,
thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ: 4.000.000 đồng/01 ý kiến pháp lý
(bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công tác cấp ý kiến pháp lý như: soạn
thảo, họp, dịch tài liệu, ý kiến chuyên gia phản biện và các công việc khác phục
vụ việc cấp ý kiến pháp lý).
i) Chi lấy ý kiến chuyên gia độc lập: 1.000.000 đồng/văn
bản góp ý (đối với trường hợp đề xuất đàm phán, ký kết hoặc gia nhập điều ước
quốc tế, kiểm tra điều ước quốc tế, thẩm định điều ước quốc tế, đề nghị, dự kiến
chương trình soạn thảo điều ước quốc tế; tờ trình, dự thảo điều ước quốc tế và
các loại báo cáo liên quan đến điều ước quốc tế thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập;
số lượng chuyên gia do Thủ trưởng cơ quan chủ trì quyết định và chịu trách nhiệm,
đảm bảo hiệu quả, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao).
k) Chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham
gia trong những ngày đàm phán, họp với phía đối tác về điều ước quốc tế và thỏa
thuận quốc tế được tổ chức ở trong nước: Theo mức chi cho các thành viên và các
cán bộ tham gia phục vụ đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn
bị và các phiên đàm phán chính thức tổ chức ở trong nước quy định tại Thông tư
số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
l) Các khoản chi phí khác phát sinh phục vụ trực tiếp
công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế: Thanh toán theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu thực tế hợp pháp theo quy định của Luật Kế toán và nằm
trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao của cơ quan chủ trì thực hiện công
tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế.
m) Đối với các điều ước quốc tế liên quan đến nhiều
Bộ, lĩnh vực khác nhau thì việc thực hiện các công việc nêu trên đối với mỗi một
Bộ, lĩnh vực được chi theo định mức chi từ Điểm a đến Điểm 1 Khoản 7 Quy định này.
n) Việc chi soạn thảo văn bản, các loại báo cáo quy
định tại Điểm a, b, d, e, g Khoản 7 Quy định này tính cho sản phẩm cuối cùng
(bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
Điều 4. Nguồn kinh phí
Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố do ngân sách thành phố bảo đảm thực
hiện trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài chính để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.