Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum

Số hiệu 11/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2012
Ngày có hiệu lực 22/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Hà Ban
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2012/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông báo số 116/TB-BTNMT ngày 19/6/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Kon Tum

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 15/6/2012 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm sử dụng đất

1.1. Tiếp tục khai thác, sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, có những chương trình nghiên cứu sâu về tài nguyên đất, đánh giá thích hợp đất đai để bố trí sử dụng hợp lý, khoa học, nhằm mang lại hiệu quả cao trong sản xuất nông lâm nghiệp và cải thiện môi trường.

1.2. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phục vụ yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong cơ cấu sử dụng đất dành một tỷ lệ thích hợp cho các mục đích sử dụng phi nông nghiệp căn cứ vào điều kiện thực tế, đáp ứng các yêu cầu phát triển lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh.

1.3. Tiếp tục đầu tư khai thác đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho mục đích nông lâm nghiệp phát triển bền vững. Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên, trồng rừng mới kết hợp với trồng cây phân tán, trồng cây lâu năm để đạt tỷ lệ che phủ an toàn sinh thái.

1.5. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, bảo vệ diện tích đất trồng lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực tại địa phương.

1.6 Sử dụng hợp lý các loại đất công cộng, đất ở trong khu dân cư đô thị, nông thôn theo tiến trình đô thị hoá, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cùng với bố trí hợp lý đất ở, đất sản xuất cho các khu vực nông thôn ổn định đời sống dân cư.

2. Một số chỉ tiêu quy hoạch:

2.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

ĐVT: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng (31/12/2010)

Năm 2020

Diện tích cấp Quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định

Tổng cộng đến năm 2020

Tăng (+), giảm (-) so với 2010

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4+5)

(7) = (6-3)

 

TỔNG DT TN (1+2+3)

968.960,64

 

968.960,64

968.960,64

-

1

Đất nông nghiệp

856.572,68

864.997,00

22.956,00

887.953,00

31.380,32

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

1.1

Đất trồng lúa

17.702,83

17.000,00

276,8

17.276,80

-426,03

 

Trong đó: Đất lúa nước

11.276,80

11.000,00

276,8

11.276,80

0

1.2

Đất trồng cây lâu năm

79.552,29

 

 

106.137,75

26.585,46

1.3

Đất rừng phòng hộ

171.831,41

208.187,00

-

208.187,00

36.355,59

1.4

Đất rừng đặc dụng

90.775,64

95.203,00

-

95.203,00

4.427,36

1.5

Đất rừng sản xuất

397.914,65

362.778,00

32.278,33

395.056,34

-2.858,32

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

627,49

788

23,48

811,48

183,99

1.7

Đất NN khác còn lại

98.168,37

 

 

65.280,64

-32.887,73

2

Đất phi nông nghiệp

42.975,19

74.653,00

-

74.653,00

31.677,81

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

287,79

 

 

563,48

275,69

2.2

Đất quốc phòng

2.107,34

2.430,00

-

2.430,00

322,66

2.3

Đất an ninh

22,96

91

-

91

68,04

2.4

Đất khu công nghiệp

330,68

1.300,00

-

1.300,00

969,32

2.5

Đất cho HĐ khoáng sản (khai thác và chế biến)

67,3

 

 

957,3

890

2.6

Đất di tích danh thắng

45,19

44

175,13

219,13

173,94

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

14,97

51

-

51

36,03

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

54,21

 

 

92,62

38,41

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

479,79

 

 

723,55

243,76

2.10

Đất phát triển hạ tầng

22.696,49

27.963,00

12.010,51

39.973,51

17.277,02

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

-

Đất cơ sở văn hóa

117,6

126

-

126

8,4

-

Đất cơ sở y tế

51,63

82

86,12

168,12

116,49

-

Đất cơ sở GD - đào tạo

532,99

942

9,96

951,96

418,97

-

Đất cơ sở TD - thể thao

105,84

426

-

426

320,16

-

Các loại đất PTHT còn lại

21.888,43

 

 

38.301,43

16.413,00

2.11

Đất ở tại đô thị

2.166,65

2.541,00

320,59

2.861,59

694,94

2.12

Đất phi NN khác còn lại

14.701,82

 

 

25.389,83

10.688,01

3

Đất chưa sử dụng

69.412,77

29.310,64

-22.956,00

6.354,64

-63.058,13

2.2. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

856.572,68

856.292,64

857.798,67

859.247,35

861.600,98

864.154,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

17.702,83

17.730,93

17.676,09

17.594,19

17.611,30

17.384,00

-

Trong đó: đất lúa nước (*)

11.276,80

11.266,00

11.234,82

11.191,25

11.220,68

11.199,00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

79.552,29

81.212,42

71.362,03

75.341,06

80.367,28

86.372,07

1.3

Đất rừng phòng hộ

171.831,41

171.782,25

174.686,09

178.253,80

182.434,66

195.846,00

1.4

Đất rừng đặc dụng

90.775,64

90.775,64

90.786,91

90.753,86

90.719,38

93.486,00

1.5

Đất rừng sản xuất

397.914,65

396.704,48

408.884,38

407.360,15

406.027,28

393.345,67

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

627,49

703,18

746,18

761,14

805,94

802,98

1.7

Đất NN khác còn lại

98.168,37

97.383,74

93.657,00

89.183,16

83.635,15

76.917,49

2

Đất phi nông nghiệp

42.975,19

43.548,79

45.970,87

49.018,60

52.859,30

58.028,54

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất XD trụ sở CQ, CT sự nghiệp

287,79

291,88

294,86

300,81

306,72

324,96

2.2

Đất quốc phòng

2.107,34

2.119,34

2.113,51

2.113,51

2.291,51

2.378,00

2.3

Đất an ninh

22,96

76,96

80,33

80,33

81,34

88,00

2.4

Đất khu công nghiệp

330,68

330,68

331,68

430,78

601,00

984,00

2.5

Đất cho HĐ khoáng sản (khai thác và chế biến)

67,30

67,30

108,30

183,30

258,30

451,30

2.6

Đất di tích danh thắng

45,19

45,19

47,19

69,89

95,13

115,13

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

14,97

14,97

18,92

23,92

28,92

37,00

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

54,21

56,62

76,62

76,62

76,62

76,62

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

479,79

499,22

521,74

548,50

555,40

584,82

2.10

Đất phát triển hạ tầng

22.696,49

23.092,66

24.451,31

26.328,33

27.812,27

30.769,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

117,60

118,86

118,32

118,32

118,19

121,00

-

Đất cơ sở y tế

51,63

51,64

60,61

66,39

77,48

101,36

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

532,99

534,17

580,05

616,85

645,15

796,96

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

105,84

107,52

127,52

145,43

208,80

231,00

-

Đất PTHT khác còn lại

21.888,43

22.280,47

23.564,81

25.381,34

26.762,65

29.518,80

2.11

Đất ở tại đô thị

2.166,65

2.174,54

2.259,05

2.281,98

2.355,60

2.535,29

2.12

Đất phi NN khác còn lại

14.701,82

14.779,43

15.667,37

16.580,64

18.396,50

19.684,31

3

Đất chưa sử dụng

69.412,77

69.119,21

65.191,10

60.694,70

54.500,36

46.777,89

(*) Đến năm 2015, diện tích lúa nước giảm 77,8 ha do nhu cầu sử dụng đất của các công trình: Đường Ngọc Hoàng - Măng Bút - Ngọc Linh, cải tạo nâng cấp Quốc lộ 14C, đường Nam Quảng Nam, thủy điện Thượng Kon Tum và thủy điện Đăk Mil 1 theo Thông báo kết luận số 43/TB-HĐND ngày 22/9/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Giải pháp thực hiện:

3.1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi được Chính phủ phê duyệt để cho các tổ chức, cá nhân được biết.

[...]