Nghị quyết 109/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và mức hỗ trợ cụ thể từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 109/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2024
Ngày có hiệu lực 11/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Triệu Đình Lê
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/2024/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 3131/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết quy định một số nội dung, mức chi và mức hỗ trợ cụ thể từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số nội dung, mức chi và mức hỗ trợ cụ thể từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nội dung, mức chi và mức hỗ trợ cụ thể

1. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp xóm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Hỗ trợ không quá 70% tổng kinh phí theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trong đó: Mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình không quá 8 triệu đồng/mô hình; mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô cấp thôn không quá 400 triệu đồng/mô hình.

2. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp:

a) Chi 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho các tổ chức cá nhân. Ưu tiên cấp mã vùng trồng cho vùng sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap) và nông nghiệp hữu cơ. Định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, mô hình, kế hoạch, phương án không quá 1.000 triệu đồng.

b) Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh: Hỗ trợ 01 lần, không quá 10 triệu đồng/cơ sở.

3. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND ngày 18/10/2023 ban hành Quy định nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

4. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại: Hỗ trợ không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, mô hình, kế hoạch, phương án không quá 1.000 triệu đồng.

5. Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP: Hỗ trợ không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt; định mức hỗ trợ cụ thể không quá 47,5 triệu đồng/điểm.

6. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất: Chi hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả theo quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ không quá 70% tổng kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi phí quản lý mô hình không quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện mô hình.

7. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới:

a) Chi hỗ trợ điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn theo quy định tại Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025.

b) Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ không quá 70% tổng kinh phí thực hiện/đề án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi phí quản lý mô hình không quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện mô hình.

8. Chi hỗ trợ tổ chức thực hiện đề án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ trợ không quá 70% tổng kinh phí thực hiện/đề án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi phí quản lý mô hình không quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện mô hình.

9. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ không quá 70% tổng kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi phí quản lý mô hình không quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện mô hình.

[...]
2