HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/2008/NQ-HĐND
|
Thanh
Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2009.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi
hành luật NSNN;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
1676/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 cho tỉnh Thanh
Hóa;
Sau khi xem xét Tờ trình số
92/TTr-UBND ngày 11/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN,
chi NSĐP và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009; Báo cáo thẩm tra số
304/BC-HĐND.KT ngày 12/12/ 2008 của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phương án phân bổ
ngân sách cấp tỉnh năm 2009, với các nội dung chủ yếu sau đây:
A. DỰ TOÁN
THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009:
I. Dự toán
thu NSNN năm 2009: 2.248.000 triệu đồng.
1. Thu nội địa: 2.220.000
triệu đồng,
Tăng 3% so với dự toán Bộ giao
năm 2009. Trong đó:
- Tăng tiền sử dụng đất: 55.000
triệu đồng.
- Các khoản tăng thu còn lại:
223.500 triệu đồng.
* Chi tiết thu nội địa:
- Thu từ DNTW quản lý: 850.000
triệu đồng, tăng 1,8% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 9% so với dự toán tỉnh
giao năm 2008.
- Thu từ DNĐP quản lý: 97.000
triệu đồng, tăng 2,1% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 61,7% so với dự toán tỉnh
giao năm 2008;
- Thu từ DN có vốn ĐTNN: 162.000
triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 10,6% so với dự toán tỉnh giao năm
2008;
- Thuế công thương nghiệp NQD:
310.000 triệu đồng, tăng 3,3% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 28,1% dự toán tỉnh
giao năm 2008.
- Lệ phí trước bạ: 94.700 triệu
đồng, tăng 1,8% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 57,8% dự toán tỉnh giao năm
2008.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp:
300 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009.
- Thuế nhà đất: 26.000 triệu đồng,
tăng 13% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 62,5% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thuế thu nhập cá nhân: 40.000
triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009.
- Thu phí xăng dầu: 67.000 triệu
đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 3,1% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu phí và lệ phí: 32.000 triệu
đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và bằng dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu tiền sử dụng đất: 450.000
triệu đồng, tăng 7,1% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 13,9% so với dự toán tỉnh
giao năm 2008.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước: 16.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu hoa lợi, quỹ đất công tại
xã: 50.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 11% so với dự toán tỉnh
giao năm 2008.
- Thu khác ngân sách: 25.000 triệu
đồng, bằng 100% DT Bộ giao 2009 và dự toán tỉnh giao năm 2008.
2. Thu thuế xuất nhập khẩu:
28.000 triệu đồng
Bằng 100% so với DT Bộ giao 2009
và giảm 5,1% so với dự toán năm 2008.
II. Dự toán
thu cân đối NSĐP năm 2009: 7.161.793 triệu đồng
1. Thu điều tiết ngân sách địa
phương:
2.213.000 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách
TW:
4.815.793 triệu đồng
2.1. Thu bổ sung cân đối chi thường
xuyên:
2.438.754 triệu đồng
2.2. Thu bổ sung có mục tiêu:
2.377.039 triệu đồng
3. Thu từ nguồn huy động CCTL:
133.000 triệu đồng
III. Chi
cân đối NSĐP năm 2009:
7.161.793 triệu đồng.
1. Chi đầu tư phát triển:
811.650 triệu đồng
1.1. Chi đầu tư XDCB:
783.850 triệu đồng
Trong đó:
a. Chi từ nguồn vốn trong nước:
347.250 triệu đồng.
b. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất:
430.000 triệu đồng.
c. Chi từ nguồn thu các xã thừa
cân đối
:
6.600 triệu đồng.
1.2. Chi hỗ trợ DN cung cấp sản
phẩm công ích:
7.800 triệu đồng.
1.3. Chi đo đạc, lập bản đồ địa
chính từ nguồn SDĐ:
20.000 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên:
4.879.200 triệu đồng. Bằng 126,4% so với dự toán năm 2008 (tăng 1.019.428
triệu đồng), trong đó chủ yếu là đảm bảo chính sách cải cách tiền lương, phụ cấp
thu hút theo NĐ 61/2006/NĐ-CP, các chính sách an sinh xã hội và các chế độ chính
sách khác mới ban hành.
Chi tiết theo các lĩnh vực
như sau:
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 302.387 triệu đồng. Bằng 116,5% so với dự toán năm 2008 (tăng 42.718
triệu đồng). Trong đó, đảm bảo chính sách phát triển GTNT nông thôn tương ứng
2% thu NS địa phương và một số chính sách chế độ mới (phụ cấp cán bộ thú y cơ sở,
chính sách xây dựng vùng lúa cao sản..).
2.2. Chi trợ giá mặt hàng
chính sách: 19.600 triệu đồng.
Bằng 110,1% so với dự toán năm
2008 (tăng 1.800 triệu đồng), do tăng giá cước vận chuyển.
2.3. Chi SN Giáo dục - Đào
tạo: 2.268.676 triệu đồng. Bằng 120,5% so với dự toán năm 2008 (tăng
385.774 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo NĐ 166/2007/NĐ-CP và
phụ cấp thu hút theo NĐ 61/2006/NĐ-CP, tăng định mức chi trung tâm học tập cộng
đồng.
2.4. Chi sự nghiệp Y tế:
770.743 triệu đồng. Bằng 153,5% so với dự toán năm 2008 (tăng 268.567
triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo NĐ 166, đảm bảo kinh phí mua
thẻ BHYT cho người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi theo mức 3% lương tối
thiểu .
2.5. Chi sự nghiệp VHTT:
53.212 triệu đồng. Bằng 105,4% so với dự toán năm 2008 (tăng 2.371 triệu
đồng).
2.6. Chi sự nghiệp PTTH:
32.960 triệu đồng. Bằng 110,7% so với dự toán năm 2008 (tăng 3.184 triệu
đồng).
2.7. Chi sự nghiệp TDTT:
31.761 triệu đồng. Bằng 109,2% so với dự toán năm 2008 (tăng 2.675 triệu
đồng).
2.8. Chi đảm bảo xã hội:
352.686 triệu đồng. Bằng 208,9% so với dự toán năm 2008 (tăng 183.905
triệu đồng), trong đó chủ yếu là thực hiện chính sách bảo trợ xã hội theo Nghị
định 67/2007/NĐ-CP và tăng mức quà tết cho đối tượng chính sách.
2.9. Chi quản lý hành
chính: 834.699 triệu đồng. Bằng 115% so với dự toán năm 2008 (tăng
108.997 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo Nghị định
166/2007/NĐ-CP và chế độ phụ cấp cấp uỷ đảng theo Quyết định 169-QĐ/TW.
2.10. Chi Quốc phòng:
65.452 triệu đồng. Bằng 121% so với dự toán năm 2008 (tăng 11.401 triệu
đồng), trong đó chủ yếu là tăng phụ cấp huấn luyện DQTVdo tăng mức lương tối
thiểu; bổ sung KP bảo vệ cột mốc cho các xã biên giới theo QĐ 160/QĐ-TTg.
2.11. Chi An ninh: 41.848
triệu đồng. Bằng 149,2% so với dự toán năm 2008 (tăng 13.795 triệu đồng),
trong đó chủ yếu là thực hiện chính sách phụ cấp tổ dân phố và an ninh thôn bản.
2.12. Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ:
16.490 triệu đồng.
Đảm bảo mức TW quy định.
2.13. Chi sự nghiệp Môi
trường: 70.367 triệu đồng. Bằng 108,8% so với dự toán năm 2008.
Trong đó:
a. Chi cho các dự án đầu tư:
16.000 triệu đồng.
b. Chi cho các hoạt động sự nghiệp:
54.367 triệu đồng.
- Hoạt động môi trường các đơn vị
cấp tỉnh:
5.815 triệu đồng.
- Hoạt động môi trường cấp huyện:
48.552 triệu đồng.
+ Định mức cho Thành phố và 2
Thị xã:
39.357 triệu đồng.
Tr đó: Tăng định mức KTKT do
tăng mức lương tối thiểu:
9.357 triệu đồng.
+ Phân bổ cho các huyện:
9.195 triệu đồng.
2.14. Chi khác ngân sách:
18.319 triệu đồng.
3. Chi viện trợ cho tỉnh Hủa
Phăn – Lào:
3.000 triệu đồng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
3.230 triệu đồng.
5. Chi dự phòng NSĐP:
210.130 triệu đồng
6. Chi chương trình MTQG:
221.030 triệu đồng.
7. Chi chương trình 135:
141.531 triệu đồng.
8. Chi chương trình 5 triệu
Ha rừng:
41.665 triệu đồng.
9. Chi đầu tư từ nguồn TW bổ
sung có mục tiêu:
850.357 triệu đồng.
B. PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2009:
* Tổng chi NS cấp tỉnh:
3.408.519 triệu đồng.
1. Chi đầu tư phát triển:
405.050 triệu đồng.
1.1. Chi đầu tư XDCB:
377.250 triệu đồng.
Trong đó:
a. Chi từ nguồn vốn XDCB tập
trung:
347.250 triệu đồng.
b. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất:
30.000 triệu đồng.
1.2. Chi hỗ trợ DN, đơn vị
cung cấp SP công ích:
7.800 triệu đồng.
Trong đó:
- Hỗ trợ DN, đơn vị lưu giữ đàn
giống gốc:
2.626 triệu đồng.
- Các đơn vị sản xuất giống lúa,
ngô:
3.424 triệu đồng.
- Hỗ trợ khác:
1.750 triệu đồng.
1.3.Chi đo đạc, lập bản đồ
địa chính từ nguồn SDĐ:
20.000 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên:
1.609.656 triệu đồng.
Chi tiết theo các lĩnh vực như
sau:
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế:
222.139 triệu đồng.
a. Phân bổ theo ĐM và N.vụ
chuyên ngành:
88.439 triệu đồng.
Trong đó:
- Phân bổ cho các đơn vị:
51.224 triệu đồng.
- SN giao thông theo Đ. mức/Km
do Sở GTVT Q.
lý:
33.715 triệu đồng.
- Hỗ trợ Dự án xe buýt theo QĐ
phê duyệt:
3.500 triệu đồng.
b. Các chương trình, chính sách
địa phương:
133.700 triệu đồng.
Gồm:
- Chính sách chăn nuôi và trồng
trọt :
24.800 triệu đồng.
- Chính sách giống thuỷ sản:
1.000 triệu đồng.
- Chính sách phát triển vùng
nguyên liệu, cây cao su: 4.900 triệu đồng.
- Kinh phí ứng dụng CNTT trong cơ
quan
QLNN:
4.500 triệu đồng.
- Chính sách phát triển CN và tiểu
thủ CN:
2.000 triệu đồng.
- Chính sách phát triển GTNT:
44.000 triệu đồng.
- Chi cho các dự án quy hoạch:
15.000 triệu đồng.
- Chính sách hỗ trợ cải tạo lưới
điện nông thôn
1.000 triệu đồng.
- Kinh phí xúc tiến thương mại,
đầu tư và du lịch: 2.000 triệu đồng.
- Quỹ cho vay qua ngân hàng
chính sách:
13.500 triệu đồng.
Trong đó: Thu hồi tạm ứng:
500 triệu đồng.
- Chính sách XD vùng lúa cao sản:
20.000 triệu đồng.
- Sự nghiệp kinh tế khác:
1.000 triệu đồng.
2.2. Chi trợ giá mặt hàng
chính sách: 19.600 triệu đồng.
(Dầu hỏa, phân bón, muối iốt, giống
thủy sản, giống cây lương thực)
2.3. Chi SN Giáo dục- đào
tạo:
443.238 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các
đơn vị:
379.293 triệu đồng.
b. Các hoạt động sự nghiệp tại Sở:
11.919 triệu đồng.
c. Các mục tiêu:
52.026 triệu đồng.
+ KP thực hiện Nghị quyết 37,
39:
3.000 triệu đồng.
+ Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
công chức:
4.000 triệu đồng.
+ Đề án liên kết đào tạo trường
ĐH Hồng Đức:
7.000 triệu đồng.
+ Trả lãi vay xây dựng trường
bán công:
200 triệu đồng.
+ Hỗ trợ HS DT hộ nghèo không ở
nội trú:
6.026 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng dự án KCH trường học:
15.000 triệu đồng.
+ Thực hiện đề án giải quyết
giáo viên dôi dư:
17.000 triệu đồng.
2.4. Chi sự nghiệp Y tế:
499.061 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các
đơn vị
379.545 triệu đồng.
Trong đó:
Điều chuyển N.vụ chi Ytế xã về
TT Ytế huyện:
94.600 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở:
2.318 triệu đồng.
c. Chính sách KCB cho trẻ em dưới
6 tuổi:
63.498 triệu đồng.
d. Mua thẻ BHYT cho ĐT cận
nghèo, BTXH
khác:
40.000 triệu đồng.
e. Thanh toán dự án đầu tư từ
nguồn SN
:
1.800 triệu đồng.
f. Vốn đối ứng các dự án nước
ngoài:
1.100 triệu đồng.
g. Dự án tăng giường bệnh cho
các Bệnh viện:
10.800 triệu đồng.
2.5. Chi sự nghiệp VHTT:
31.475 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các
đơn vị:
25.003 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở:
1.472 triệu đồng.
c. Tổ chức các hoạt động văn
hoá:
2.000 triệu đồng.
d. Khắc phục xuống cấp các di
tích:
3.000 triệu đồng.
2.6. Chi sự nghiệp PTTH:
14.809 triệu đồng.
a. Chi theo định mức + Nghiệp vụ
chuyên ngành:
10.509 triệu đồng.
b. TW hỗ trợ chương trình mục
tiêu:
3.000 triệu đồng.
c. Tăng cường cơ sở vật chất:
1.300 triệu đồng.
2.7. Chi sự nghiệp TDTT:
26.480 triệu đồng.
a. Liên đoàn bóng đá
:
199 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở:
16.281 triệu đồng.
c. Hỗ trợ phát triển bóng đá:
7.000 triệu đồng.
d. Chuẩn bị Đại hội TDTT:
3.000 triệu đồng.
2.8. Chi đảm bảo xã hội:
35.650 triệu đồng.
a. Chi theo định mức:
24.670 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở:
3.670 triệu đồng.
c. Chương trình bố trí dân cư:
1.750 triệu đồng.
d. Chương trình phòng chống mại
dâm:
560 triệu đồng.
e. Chi đảm bảo xã hội khác:
5.000 triệu đồng.
2.9. Chi quản lý hành
chính:
213. 061 triệu đồng.
a. Chi theo định mức và hoạt động
đặc thù:
201.061 triệu đồng.
b. Mua sắm, sửa chữa:
10.000 triệu đồng.
c. Vốn SN đối ứng các dự án nước
ngoài:
2.000 triệu đồng.
2.10. Chi Quốc phòng:
45.984 triệu đồng.
2.11. Chi An ninh:
12.085 triệu đồng.
2.12. Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ:
16.490 triệu đồng.
2.13. Chi sự nghiệp Môi
trường:
21.815 triệu đồng.
a. Chi TX hoạt động SN môi trường
:
5.815 triệu đồng.
b. Chi ĐT theo các dự án:
16.000 triệu đồng.
2.14. Chi khác ngân sách tỉnh:
7.769 triệu đồng.
3. Chi viện trợ cho tỉnh Hủa
Phăn – Lào:
3.000 triệu đồng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
3.230 triệu đồng.
5. Chi dự phòng NS Tỉnh:
133.000 triệu đồng
6. Chi chương trình MTQG:
221.030 triệu đồng.
7. Chi chương trình 135:
141.531 triệu đồng.
8. Chi chương trình 5 triệu
Ha rừng:
41.665 triệu đồng.
9. Chi đầu tư từ nguồn TW bổ
sung có mục tiêu:
850.357 triệu đồng.
C.
CHI BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:
2.932.888 triệu đồng.
D. THU – CHI
KHÔNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2009
I. Thu
không cân đối ngân sách:
68.100 triệu đồng.
1. Thu phạt vi phạm ATGT:
30.500 triệu đồng.
2. Thu hoạt động xổ số kiến
thiết:
8.000 triệu đồng.
3. Thu phạt vi phạm hành
chính được để lại:
12.000 triệu đồng.
4. Thu phí bảo vệ môi trường:
17.600 triệu đồng.
II. Chi
không cân đối ngân sách:
68.100 triệu đồng.
1. Cấp tỉnh:
53.520 triệu đồng.
- Chi từ thu phạt vi phạm
ATGT:
30.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu xổ số:
8.000 triệu đồng.
Trong đó: - Vốn đối ứng dự án
KCH trường học:
5.000 triệu đồng.
- KP Đ.án củng cố và H. thiện
mạng lưới Y tế xã: 3.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn phạt VPHC được để
lại quản lý qua NSNN:
12.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu phí bảo vệ
môi trường:
3.520 triệu đồng.
2. Cấp huyện, xã:
14.580 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu phạt ATGT cấp
xã:
500 triệu đồng
- Chi đầu tư khắc phục bảo vệ
môi trường từ nguồn phí bảo vệ môi trường:
14.080 triệu đồng.
Điều 2.
Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện
hành của pháp luật, ban hành quyết định cụ thể về Dự toán thu ngân sách nhà nước,
chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009; chỉ
đạo các ngành, các địa phương thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh và tổ chức công khai quyết
toán theo đúng quy định;
Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban của HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN,.VPCP;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Ngọc Hân
|