BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2615/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết
số 21/2008/QH12 ngày 08 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ tư
về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết
số 22/2008/QH12 ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ tư
về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009;
Căn cứ Quyết định
số 1676/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Giao các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và
chi ngân sách địa phương năm 2009 (theo phụ lục đính kèm); bao gồm cả các khoản
ngân sách trung ương đã chi ứng trước phải thu hồi vào dự toán ngân sách năm
2009.
Điều
2. Căn cứ dự toán
ngân sách năm 2009 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí
nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2009 như sau:
- Sử dụng 50% tăng
thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).
- Thực hiện tiết kiệm
10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có
tính chất lương);
- Đối với các cơ
quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại
theo chế độ năm 2009 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi
phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).
Đối với một số địa
phương khó khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng
thu hàng năm nhỏ, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn
cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để
thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2009 và tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
Điều
3. Dự toán thu, chi
ngân sách năm 2009 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2008 và tổ chức
thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau
khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả
quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2009 của các địa phương.
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này/.
Nơi nhận:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, cục hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
|
Phụ lục số 1
NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009 TỈNH: SÓC
TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2009
|
1
|
2
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
675.000
|
THU NỘI ĐỊA
|
675.000
|
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước
do Trung ương quản lý
|
16.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
15.560
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
300
|
- Thuế môn bài
|
140
|
2. Thu từ các doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý
|
125.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
29.460
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7.500
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng
hóa, dịch vụ trong nước
|
87.800
|
- Thuế môn bài
|
240
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
700
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
692
|
- Thuế môn bài
|
8
|
4. Thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
240.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
212.000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
18.800
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng
hóa, dịch vụ trong nước
|
160
|
- Thuế tài nguyên
|
10
|
- Thuế môn bài
|
8.300
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
730
|
5. Lệ phí trước bạ
|
32.000
|
6. Thuế nhà đất
|
3.100
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
33.000
|
8. Thu phí xăng dầu
|
27.000
|
9. Thu phí, lệ phí
|
25.000
|
- Phí, lệ phí trung ương
|
5.000
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
20.000
|
10. Tiền sử dụng đất
|
155.000
|
11. Thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước
|
1.800
|
12. Thu khác ngân sách
|
15.000
|
13. Thu hoa lợi công sản, quỹ
đất công ích, … tại xã
|
1.400
|
Phụ lục số 2
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009
TỈNH: SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2009
|
A/ Tổng chi ngân sách địa
phương quản lý (I+II)
|
2.211.261
|
Gồm:
|
|
I- Chi cân đối NSĐP
|
1.452.039
|
1- Chi đầu tư phát triển (1)
|
309.275
|
Trong đó:
|
|
- Chi giáo dục đào tạo và dạy
nghề
|
30.000
|
- Chi khoa học
và công nghệ
|
5.000
|
a- Chi đầu tư
XDCB vốn trong nước
|
151.325
|
b- Chi đầu tư hạ
tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
155.000
|
2- Chi thường
xuyên (2)
|
1.098.204
|
a- Chi giáo dục
đào tạo và dạy nghề
|
635.130
|
b- Chi khoa học
và công nghệ
|
8.950
|
c- Chi sự nghiệp
hoạt động môi trường
|
23.540
|
3- Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính địa phương
|
1.000
|
4- Dự phòng ngân
sách
|
43.560
|
II- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện
các chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng, một số Chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
|
759.223
|
1- Chi thực hiện
các chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình 135 và dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng
|
179.005
|
2- Chi đầu tư từ
nguồn vốn ngoài nước (3)
|
43.250
|
3- Chi đầu tư thực
hiện các chương trình, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác
|
222.800
|
4- Chi từ nguồn hỗ
trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
|
314.168
|
B/ Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với
các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương
|
100
|
C/ Số bổ sung từ NSTW cho NSĐP
|
1.541.261
|
Gồm:
|
|
1- Bổ sung cân đối
|
610.666
|
2- Bổ sung để thực hiện điều chỉnh
tiền lương tối thiểu 450.000, 540.000 đ/tháng
|
171.373
|
3- Bổ sung có mục tiêu (4)
|
759.223
|
Ghi chú (1) Trong
đó:
- Bao gồm
chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích và các
khoản trả nợ đến hạn phải trả như: các khoản huy động theo Khoản 3 Điều 8 Luật
NSNN; các khoản vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước để thực hiện các chương trình
đầu tư kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi
trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và các khoản huy động
khác theo quy định của pháp luật.
- Dự toán
chi lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là mức dự toán
chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Trong
đó:
- Lĩnh vực
giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là chỉ tiêu dự toán chi ngân
sách mức tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; lĩnh vực sự nghiệp
môi trường căn cứ vào dự toán giao và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định cho phù hợp.
(3) Dự toán
chi bằng nguồn vốn ngoài nước thực hiện theo thực tế giải ngân.
(4) Chi tiết
theo phụ lục số 3 và phụ lục số 4.
Phụ lục số 3
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135
VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2009
TỈNH: SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2009
|
Tổng
số
|
Gồm
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
TỔNG SỐ
|
179.005
|
71.684
|
107.321
|
1. Bổ sung thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia
|
113.961
|
23.750
|
90.211
|
a. Chương trình
Giảm nghèo
|
7.887
|
4.800
|
3.087
|
b. Chương trình
Về việc làm
|
2.130
|
2.000
|
130
|
c. Chương trình
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (1)
|
14.450
|
12.350
|
2.100
|
d. Chương trình
Phòng, chống tội phạm
|
670
|
|
670
|
đ. Chương trình
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (2)
|
6.662
|
|
6.662
|
e. Chương
trình Phòng chống môt số bệnh xã hôi, bệnh dịch
nguy hiểm và HIV/AIDS
|
6.529
|
2.000
|
4.529
|
f. Chương trình
Về văn hóa
|
5.350
|
2.600
|
2.750
|
g. Chương trình
Phòng, chống ma tuý
|
800
|
|
800
|
h. Chương trình
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
913
|
|
913
|
i. Chương trình
Giáo dục và Đào tạo
|
68.570
|
|
68.570
|
- Dự án nâng cao
năng lực đào tạo nghề
|
16.870
|
|
16.870
|
2. Bổ sung để thực
hiện chương trình 135 (3)
|
60.610
|
43.500
|
17.110
|
3. Bổ sung để thực hiện
dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
4.434
|
4.434
|
|
Ghi chú:
(1)- Đã bao gồm vốn
viện trợ là 8.500 triệu đồng, được thực hiện theo cơ chế tài chính trong nước
và theo tiến độ giải ngân vốn viện trợ.
(2)- Trong đó kinh phí
thực hiện Đề án Kiểm soát Dân số các vùng biển đảo, đảo và ven biển là 890 triệu
đồng (Chỉ thực hiện khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án).
(3)- Đã bao gồm vốn
vay và viện trợ.
Phụ lục số 4
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2009
TỈNH: SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2009
|
TỔNG SỐ
|
580.218
|
I. Bổ
sung có mục tiêu (Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản):
|
266.050
|
1. Đầu tư các dự án
từ nguồn vốn ngoài nước (ODA)
|
43.250
|
2. Hỗ trợ đầu tư
chương trình tránh trú bão
|
10.000
|
3. Hỗ trợ đầu tư hạ
tầng du lịch
|
6.000
|
4. Hỗ trợ đầu tư
huyện mới tách
|
5.000
|
5. Chương trình
nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản và cây trồng, vật nuôi, cây lâm nghiệp
|
18.000
|
6. Hỗ trợ đầu tư y
tế tỉnh, trung tâm y tế dự phòng huyện
|
12.000
|
7. Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã
|
4.000
|
8. Hỗ trợ đầu tư theo
Quyết định 74/2008/QĐ-TTg
|
50.000
|
9. Hỗ trợ đầu tư thực
hiện Nghị quyết 21-NQ/TW
|
65.700
|
10. Hỗ trợ đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp
|
12.000
|
11. Hỗ trợ vốn đối ứng
ODA
|
18.000
|
12. Đề án 06
|
2.100
|
13. Hỗ trợ theo Quyết
định của các Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
|
20.000
|
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):
|
314.168
|
1. Chương trình
ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và
phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm theo Quyết định
19/2004/QĐ-TTg
|
390
|
- Đề án truyền
thông vận động và nâng cao năng lực quản lý
|
140
|
- Đề án ngăn chặn
và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống
|
130
|
- Đề án ngăn ngừa và
giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục
|
120
|
2. Hỗ trợ kinh phí
thực hiện chương trình bố trí dân cư
|
1.500
|
3. Hỗ trợ kinh phí
trang thiết bị truyền hình dân tộc thiểu số ít người
|
3.000
|
4. Hỗ trợ kinh phí sáng
tác, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao theo Quyết định 926/QĐ-TTg
|
275
|
- Hỗ trợ hoạt động
sáng tạo tác phẩm, công trình ở các Hội văn học nghệ thuật
|
210
|
- Hỗ trợ tác phẩm
báo chí chất lượng cao đối với các Hội nhà báo
|
65
|
5. Hỗ trợ chia tách
huyện, xã
|
3.700
|
6. Chuyển nhiệm vụ
chi (Trường trung cấp bổ túc văn hoá Paly Nam bộ)
|
3.160
|
7. Chương trình Quốc
gia bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động
|
150
|
8. Hỗ trợ học bổng
học sinh dân tộc nội trú, bán trú
|
1.094
|
9. Hỗ trợ thực hiện
chính sách bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP
|
11.610
|
10. Hỗ trợ khám chữa
bệnh cho người nghèo
|
99.099
|
11. Hỗ trợ khám chữa
bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
9.717
|
12. Hỗ trợ dầu thắp
sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số và hộ chính sách chưa có điện theo Quyết định
289/QĐ-TTg
|
4.227
|
13. Kinh phí trợ
giá trợ cước
|
695
|
14. Kinh phí thực
hiện Đề án 06
|
250
|
15. Hỗ trợ tăng biên
chế giáo dục và một số nhiệm vụ vượt quá khả năng ngân sách địa phương
|
10.370
|
16. Hỗ trợ các nhiệm
vụ chi thường xuyên và thực hiện các chế độ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn
|
164.930
|