ỦY
BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1076/NQ-UBTVQH13
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT “HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÁT
TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA, GIAI
ĐOẠN 2005-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN TỚI, TRONG ĐÓ CHÚ TRỌNG ĐẨY
MẠNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO”
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của
Quốc hội số 05/2003/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 994/NQ-UBTVQH13 ngày 10/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chương trình hoạt
động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc
hội năm 2016;
Căn cứ Kế hoạch số 949/KH-UBTVQH13 ngày 28/9/2015 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về triển khai thực hiện chương trình hoạt động giám sát của
Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội năm
2016,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
1. Thành lập Đoàn
giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
“Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ
nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005-2015 và định hướng
phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ
khí chế tạo” (có
danh sách kèm theo).
2. Đoàn giám sát được mời đại diện
một số cơ quan, một số chuyên gia tham gia các hoạt động của Đoàn.
Điều 2
Kế hoạch và nội dung giám sát
được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3
Đoàn giám sát có
trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát bước
đầu tại Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc
hội tháng 5 năm 2016; làm cơ sở để Ủy ban
thường vụ Quốc hội khóa XIV tiếp tục thực hiện, trực tiếp giám sát tại Phiên họp
Ủy ban thường vụ Quốc hội tháng 9 năm 2016,
gửi báo cáo kết quả giám sát và Nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội đến đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội
khóa XIV.
Điều 4
1. Căn cứ vào nội
dung, kế hoạch giám sát, Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có thể tổ chức giám
sát sâu một số vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội đồng và các Ủy ban.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa
phương và kế hoạch của Đoàn giám sát, Đoàn đại biểu Quốc
hội chủ động tổ chức giám sát tại địa phương, gửi báo cáo kết quả giám sát đến
Đoàn giám sát để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
Điều 5
1. Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của
Quốc hội chủ trì giúp Đoàn giám sát triển khai nội dung kế hoạch giám sát.
2. Văn phòng Quốc hội tổ chức phục vụ
các hoạt động của Đoàn giám sát.
Điều 6
Đoàn giám sát, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội,
các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các Bộ, ngành, cơ quan, tổ
chức có liên quan và các địa phương có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thường trực Chính phủ;
- Thường trực HĐDT và các UB của QH;
- UBTWMTTQVN; Kiểm toán Nhà nước;
- VPTW Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các Ban của UBTVQH;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- Các cơ quan có thành viên tham gia Đoàn giám sát;
- Các Đoàn ĐBQH; TTHĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND các
tỉnh, tp trực thuộc trung ương;
- Các Vụ, đơn vị: KHCN&MT, PVHĐGS,
TH, TT, LT, KH-TC, HC, CTPN, CTMT&TN, CQT, TTTH (VPQH);
- Lưu: HC, KHCNMT, HĐGS.
- E-pas: 84785
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
|
DANH SÁCH ĐOÀN GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI
VỀ
“HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ NHẰM
THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠT HÓA, GIAI ĐOẠN 2005-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN GIAI ĐOẠN TỚI, TRONG ĐÓ CHÚ TRỌNG ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ CƠ KHÍ
CHẾ TẠO”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:
1076/NQ-UBTVQH13 Ngày 15/12/2015
của Ủy ban thường vụ Quốc hội)
I. THÀNH VIÊN ĐOÀN
GIÁM SÁT
1. Đồng chí Phan Xuân Dũng, Ủy viên
Ban chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Trưởng Đoàn
2. Đồng chí Lê Bộ Lĩnh, Phó Chủ nhiệm
Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Phó trưởng Đoàn thường trực
3. Đồng chí Phùng Đức Tiến, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Phó trưởng Đoàn
4. Đồng chí Nguyễn Vinh Hà, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Phó trưởng Đoàn
5. Đồng chí Võ Tuấn Nhân, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Phó trưởng Đoàn
6. Đồng chí Nguyễn Đức Kiên, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban Kinh tế, Phó trưởng Đoàn
7. Đồng chí Trần Thị Quốc Khánh, Ủy
viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, thành viên
8. Đồng chí Lê Hồng Tịnh, Ủy viên
Thường trực Ủy ban Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, thành viên
9. Đồng chí Hoàng Thanh Tùng, Ủy viên
Thường trực Ủy ban Pháp luật, thành viên
10. Đồng chí Phạm Tất Thắng, Ủy viên
Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục,
Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng, thành viên
11. Đồng chí Bùi Ngọc Chương, Ủy viên
Thường trực Ủy ban về các vấn đề xã hội,
thành viên
12. Đồng chí Nguyễn Hữu Quang, Ủy
viên Thường trực Ủy ban Tài chính, ngân
sách, thành viên
13. Đồng chí Nguyễn Thanh Hồng, Ủy
viên Thường trực Ủy ban
Quốc phòng - An ninh, thành viên
14. Đồng chí Đinh Công Sỹ, Ủy viên
thường trực Ủy ban Đối ngoại, thành viên
15. Đồng chí Cao Thị Xuân, Ủy viên
Thường trực Hội đồng Dân tộc, thành viên
16. Đồng chí Nguyễn Văn Cảnh, Ủy viên
chuyên trách Ủy ban Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, thành viên
17. Một số Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thành
viên (Việc triệu tập cụ thể từng thành viên Ủy
ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Đồng chí Trưởng đoàn giám sát
quyết định).
18. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát, thành viên.
II. ĐẠI BIỂU MỜI THAM
GIA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Đồng chí Phạm Xuân Đương, UV BCH TW Đảng, Phó Trưởng ban thường trực, Ban kinh tế trung ương.
2. Đồng chí Trần Quốc Khánh, Thứ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đồng chí Vũ Văn Họa, Phó Tổng Kiểm
toán Nhà nước.
4. Đồng chí Bùi Thế Đức, Phó Trưởng
ban Ban Tuyên giáo trung ương.
5. Đồng chí Lê Bá Trình, Phó Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam.
6. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Quốc
hội.
7. Đồng chí Phạm Hoàng Mai, Vụ trưởng
Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Đồng chí Nguyễn Việt Hùng, Phó Vụ
trưởng Vụ Khoa giáo - Văn xã, Văn phòng Chính phủ.
9. Đồng chí Nghiêm Vũ Khải, TSKH, Ủy
viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
10. Đồng chí Nguyễn Đình Minh, Tổng
thư ký Hội đồng chính sách khoa học và công nghệ quốc gia.
11. Đồng chí Phan Văn Kiệm, PGS, TS,
Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
12. Đồng chí Phạm Văn Đức, PGS.TS Phó
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
13. Đại diện Bộ Tài chính.
14. Đại diện Bộ Công thương.
15. Đại diện Bộ Giáo dục và đào tạo.
16. Đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
17. Đại diện một số Bộ có liên quan
đến hoạt động cụ thể của Đoàn giám sát.
18. Đồng chí Nguyễn Hữu Đức, Phó Giám
đốc Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
III. TỔ TỔNG HỢP, THAM
MƯU GIÚP VIỆC ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Đại diện Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Quốc
hội.
3. Đại diện lãnh đạo, chuyên viên một số Vụ, đơn vị của Văn phòng Quốc hội (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Phục vụ hoạt động giám sát, Vụ Công tác phía Nam, Vụ Công
tác Miền trung - Tây nguyên và Cục quản trị).
4. Cán bộ, chuyên viên một số bộ,
ngành hữu quan.
5. Một số chuyên gia liên quan đến
lĩnh vực giám sát.
KẾ HOẠCH, NỘI DUNG GIÁM SÁT
VỀ
“HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ NHẰM
THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN GIAI ĐOẠN TỚI, TRONG ĐÓ CHÚ TRỌNG ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ CƠ KHÍ
CHẾ TẠO”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 1076/NQ-UBTVQH13 ngày 15/12/2015 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội)
I. MỤC ĐÍCH
Đánh giá những kết quả đạt được, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế đối với việc ban hành và thực
hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) nhằm
thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), giai đoạn 2005-2015; từ đó
đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả việc ban hành và thực
hiện chính sách, pháp luật để phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH,
trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo giai đoạn
2016-2020.
II. NỘI DUNG
GIÁM SÁT
Để thực hiện mục
đích nêu trên, Đoàn giám sát thực hiện giám sát các nội dung sau đây:
1. Việc ban hành và triển khai chính
sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn
2005-2015.
2. Kết quả thực hiện chính sách, pháp
luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn 2005-2015.
3. Đề xuất và kiến nghị các giải pháp
nâng cao hiệu quả việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật để phát
triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp
hỗ trợ và cơ khí chế tạo giai đoạn 2016-2020.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG GIÁM SÁT
1. Phạm vi giám sát
Giám sát việc ban hành và thực hiện
chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn
2005 - 2015.
2. Đối tượng giám sát
2.1. Các bộ, ngành Trung ương
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ khác.
2.2. Ủy ban nhân dân một số tỉnh,
thành phố (theo khu vực)
Lựa chọn một số địa phương theo các
khu vực để tiến hành giám sát như sau:
- Khu vực Trung du, miền núi phía Bắc
(Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Thái Nguyên): Dự kiến cuối tháng 1/2016.
- Khu vực Tây Nam Bộ (An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang): Dự kiến cuối tháng 2/2016.
- Khu vực Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận):
Dự kiến tháng 4/2016.
- Khu vực Đồng bằng Bắc Bộ (Vĩnh
Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình): Dự kiến
tháng 6/2016.
- Khu vực Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình): Dự kiến cuối tháng 7/2016.
- Khu vực Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk
Lắk, Gia Lai, Kon Tum): Dự kiến tháng 8/2016.
- Khu vực Đông Nam Bộ (TP. Hồ Chí
Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu): Dự kiến cuối tháng
9/2016.
2.3. Một số doanh nghiệp lớn trong
các ngành, lĩnh vực kinh tế
2.4. Một số tổ chức KH&CN (Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Viện Hàn lâm KHXH Việt
Nam, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số Viện, Trường Đại học trong các ngành, lĩnh vực).
IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN
HÀNH
1. Đề nghị Chính phủ, các Bộ, ngành
xây dựng báo cáo gửi Đoàn giám sát theo Đề cương nội dung
yêu cầu báo cáo.
2. Đề nghị các Đoàn đại biểu Quốc hội
căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương chủ động tổ chức giám sát về nội
dung này tại địa phương và báo cáo kết quả giám sát với Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề cương
hướng dẫn của Đoàn giám sát.
3. Yêu cầu các cơ quan hữu quan báo
cáo những vấn đề cụ thể theo yêu cầu của Đoàn giám sát.
4. Tổ chức các cuộc họp nghe các bộ,
ngành báo cáo.
5. Đi giám sát thực tế tại một số
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, một số doanh nghiệp, tổ chức KH&CN.
6. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa
đàm theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
7. Nghiên cứu, đánh giá, phân tích,
tổng hợp các thông tin, số liệu của các báo cáo của Chính phủ, các bộ, ngành và
các địa phương trong giai đoạn từ năm 2005-2015.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII
a) Tổ
chức một số Đoàn công tác để tiến hành giám sát
theo yêu cầu của chuyên đề giám sát và sự chỉ đạo của Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách.
b) Tổ chức hội thảo, hội nghị đánh
giá kết quả giám sát.
c) Xây dựng và hoàn thiện Báo cáo kết
quả giám sát.
d) Báo cáo kết quả giám sát bước đầu tại Phiên họp tháng 5/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội khóa XIII; chuyển giao kết quả giám sát cho Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV
để báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc
hội khóa XIV tại Phiên họp tháng 9/2016.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của Quốc hội và theo sự chỉ đạo
của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Ủy
ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường (KH,CN&MT)
a) Chủ trì, điều phối, tổ chức thực
hiện kế hoạch giám sát.
b) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo, ý
kiến của các Bộ, ngành, cơ quan, Đoàn đại biểu Quốc hội, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội để dự thảo Báo cáo giám sát
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
c) Cử các thành viên của Ủy ban tham gia Đoàn giám sát.
3. Thường trực Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban khác của Quốc hội
a) Cử thành viên tham gia Đoàn giám
sát.
b) Tham dự đầy đủ các buổi làm việc
của Đoàn giám sát.
c) Tham gia ý kiến vào báo các của
Đoàn giám sát.
d) Khi xét thấy cần thiết, có thể
có báo cáo riêng, cụ thể hơn về những nội
dung có liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH để gửi đến Đoàn giám sát.
4. Văn phòng Quốc hội
a) Tổ
chức phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát.
b) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Thường trực Ủy ban
KH,CN&MT giúp Ủy ban
thường vụ Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ trong công tác
chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện các yêu cầu của Đoàn
giám sát.
5. Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ
quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chính phủ:
- Chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương thuộc đối tượng giám sát thực hiện các yêu cầu của Đoàn giám
sát.
- Xây dựng Báo cáo gửi Ủy ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban KH,CN&MT của Quốc hội) trước
ngày 30/01/2016.
b) Các Bộ có liên quan (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ khác):
- Cử đại diện tham gia một số hoạt
động giám sát theo đề nghị của Đoàn giám sát.
- Gửi Báo cáo đến Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban KH,CN&MT) theo nội dung cụ thể do
Đoàn giám sát yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành trước ngày
30/01/2016.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Chuẩn bị các báo cáo, làm việc với
Đoàn giám sát và thực hiện các yêu cầu khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn
giám sát.
- Gửi Báo cáo đến Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội
6. Các Đoàn Đại biểu Quốc hội
- Phối hợp với Đoàn giám sát khi Đoàn
đến giám sát tại địa phương; cử đại biểu tham gia khi Đoàn giám sát đến làm
việc tại địa phương.
- Chủ động tổ chức giám sát tại địa phương
(trừ những địa phương có Đoàn giám sát đến làm việc) gửi báo cáo kết quả giám
sát theo nội dung, yêu cầu của Đoàn giám sát đến Ủy
ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban
KH,CN&MT) trước ngày 15/4/2016.
VI. DỰ KIẾN LỊCH TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Giai đoạn I (từ tháng 10/2015
đến hết tháng 12/2015)
- Xây dựng và ban hành Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập Đoàn
giám sát kèm theo danh sách Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, đề cương nội dung
báo cáo giám sát:
+ Gửi công văn
đề nghị Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của
Quốc hội, các cơ quan hữu quan cử đại diện tham gia Đoàn giám sát.
+ Xin ý kiến về dự thảo Nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập
Đoàn giám sát; thành phần Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, nội dung giám sát
kèm theo Nghị quyết.
+ Trình Ủy
ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát.
- Chuẩn bị bộ tài liệu phục vụ hoạt
động giám sát (các văn bản chính sách, pháp luật, thông tin cơ bản khác).
- Gửi công văn đến Chính phủ, các Bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương yêu cầu xây dựng báo cáo theo các nội dung giám sát để gửi cho Đoàn giám sát.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung chi
tiết của từng Đoàn công tác, phối hợp với các cơ quan hữu quan chuẩn bị các
công việc cần thiết cho Đoàn công tác.
- Họp Đoàn giám sát triển khai Kế
hoạch giám sát.
2) Giai đoạn II (từ tháng 1 đến
tháng 5/2016)
- Tổ
chức hội thảo về các vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát.
- Làm việc với một số Bộ, ngành có
liên quan để nghe các báo cáo.
- Thu thập, nghiên cứu, cung cấp tài
liệu cho thành viên Đoàn giám sát.
- Tổ chức nghiên cứu tài liệu, Báo cáo của các Bộ, Ủy
ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức Đoàn công tác giám sát tại
các địa phương, làm việc với Ủy ban nhân
dân tỉnh; tiến hành giám sát thực tế tại một số cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh
tế.
- Tổ
chức các Hội thảo khu vực, chuyên đề.
- Xây dựng đề cương, dự thảo sơ bộ
báo cáo kết quả giám sát.
- Tiếp tục nghiên cứu, tổng hợp tài
liệu, số liệu Báo cáo của các Bộ, Ủy ban
nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hoàn thiện Báo cáo để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII tại Phiên
họp tháng 5/2016.
3) Giai đoạn III (tháng 6 đến
9/2016)
- Tiếp tục thực hiện một số hoạt động
khảo sát, hội thảo, tọa đàm, nghiên cứu tài liệu.
- Tổng hợp và phân tích kết quả các
đợt khảo sát, hội thảo, tọa đàm, các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu để hoàn
thiện thêm Báo cáo kết quả giám sát.
- Chuyển giao kết quả giám sát cho
nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIV để tiếp tục tổ chức thực hiện,
hoàn thiện, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc
hội khóa XIV tại Phiên họp tháng 9/2016.
- Hoàn thiện Báo cáo kết quả giám sát
của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị
quyết kết quả giám sát gửi đến đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV.