HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2010/NQ-HĐND
|
Rạch
Giá, ngày 13 tháng 01 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày
06 tháng 01 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng
nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang.
Nội dung cụ thể
như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định về chế
độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn
nhân lực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp
dụng
- Cán bộ, công
chức hành chính, công chức dự bị, hợp đồng lao động không xác định thời hạn
đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể các cấp của địa
phương.
- Cán bộ, viên
chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ ấp, khu phố,
khu vực.
- Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp.
- Đối với lực
lượng Công an, Quân đội, Biên phòng, Tòa án, Viện Kiểm sát, Thi hành án khi đi
học sẽ được ngân sách địa phương cấp bù thêm cho đủ theo Quy định này nếu mức
chi của ngành thấp hơn quy định của tỉnh cho các lớp học trong và ngoài tỉnh.
- Luật sư, cán
bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng theo quy định tại khoản 2 Mục I
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế
giai đoạn 2003-2010, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức
đào tạo ở trong nước.
(Dưới đây gọi
chung là cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)).
3. Điều kiện áp
dụng
Các đối tượng
nêu trên khi đi học phải được cấp có thẩm quyền sau đây quyết định:
- Ban Thường vụ
Tỉnh ủy.
- Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Ban Tổ chức Tỉnh
ủy (khi được Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền).
- Sở Nội vụ
(khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
- Riêng đối với
lực lượng Công an, Quân đội, Biên phòng, Tòa án, Viện Kiểm sát, Thi hành án (gọi
chung là ngành dọc) do Thủ trưởng đơn vị quyết định cử đi học, trong khả năng
nguồn kinh phí đào tạo bố trí cho đơn vị.
Cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau khi tốt nghiệp phải chấp hành theo sự phân
công của tổ chức, nếu không chấp hành hoặc thực hiện không đủ thời gian yêu cầu
phục vụ công tác sau khi đi học (ít nhất là 5 năm) thì phải bồi hoàn kinh phí
đào tạo.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Các chế độ
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
a) Hỗ trợ một
phần tiền ăn: CBCCVC nhà nước trong thời gian tập trung học tập, được hỗ trợ một
phần tiền ăn, mức hỗ trợ như sau:
- Học tại địa
bàn thành phố Rạch Giá và ngoài tỉnh tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
- Học tại địa
bàn các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn mức hỗ trợ 15.000 đồng/người/ngày
(riêng đối với đối tượng 4; 5 theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 của Nghị
định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc
phòng - an ninh là những người không hưởng lương, tham gia bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng an ninh được hỗ trợ tiền ăn 20.000 đồng/người/ngày). b) Các chi phí
khác:
b.1) Học phí:
thanh toán theo thông báo thu của nhà trường.
b.2) Tài liệu học
tập:
- Thanh toán tối
đa không quá 500.000 đồng/năm (thời gian tập trung học tập một năm từ 4 tháng
trở lên).
- Đối với các lớp
ngắn hạn không quá 100.000 đồng/đợt (thời gian tập trung 01 đợt ít nhất từ 01
tháng trở lên).
b.3) Hỗ trợ một
phần tiền ở: CBCCVC nhà nước được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở trong những ngày học tập
trung tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận không bố trí
được chỗ nghỉ) với mức cụ thể như sau:
- Học ngoài tỉnh
mức hỗ trợ tối đa: 15.000 đồng/người/ngày.
- Học trong tỉnh
mức hỗ trợ tối đa: 10.000 đồng/người/ngày.
Trường hợp lớp
học được tổ chức tại địa bàn thành phố Rạch Giá thì CBCCVC cấp tỉnh, thành phố
tham gia các lớp học không được hỗ trợ tiền ở; trường hợp lớp học được tổ chức
tại trung tâm các huyện, thị xã nào thì CBCCVC tại các huyện, thị xã đó không
được hỗ trợ tiền ở.
b.4) Tiền tàu,
xe: Đối với học tập trung mỗi năm được thanh toán một lượt đi, một lượt về; đối
với học chính quy hoặc tại chức tập trung theo từng đợt trong năm thì được
thanh toán một lượt đi và một lượt về cho một đợt tập trung. Chế độ thanh toán
áp dụng theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập tỉnh Kiên Giang.
b.5) Trợ cấp một
lần tiền thực hiện và bảo vệ luận án, luận văn tốt nghiệp, mức khoán gọn sau
khi có bằng:
- Tiến sĩ:
30.000.000 đồng.;
- Thạc sĩ:
20.000.000 đồng;
- Bác sĩ, dược
sĩ chuyên khoa cấp II: 20.000.000 đồng;
- Bác sĩ, dược
sĩ chuyên khoa cấp I: 10.000.000 đồng.
b.6) Ngoài các
mức trợ cấp nêu trên, nếu học viên là nữ được phụ cấp them 50.000 đồng/người/tháng;
dân tộc ít người phụ cấp them 20.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với các
lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn theo yêu cầu của ngành
Căn cứ nhu cầu
bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn của ngành và khả năng nguồn dự toán
chi thường xuyên hàng năm của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định cử CBCCVC
tham gia tập huấn. Mức chi cho đối tượng tham gia tập huấn cụ thể như sau:
- Đối với các lớp
tập huấn ngắn hạn dưới 01 tháng áp dụng theo chế độ công tác phí hiện hành của
tỉnh.
- Đối với khóa
tập huấn từ 01 tháng trở lên: căn cứ vào khả năng kinh phí chi thường xuyên của
đơn vị, thủ trưởng đơn vị quyết định hỗ trợ cho đối tượng được cử đi tập huấn cụ
thể như sau:
+ Nếu đơn vị tổ
chức tập huấn có bố trí chỗ ăn, chỗ nghỉ: mức hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ theo
thông báo của đơn vị tổ chức tập huấn;
+ Nếu đơn vị tổ
chức tập huấn không bố trí chỗ ăn, chỗ nghỉ: mức hỗ trợ tối đa không quá:
* Tiền ăn:
30.000 đồng/người/ngày;
* Tiền ở:
50.000 đồng/người/ngày.
Trường hợp lớp
tập huấn được tổ chức tại địa bàn thành phố Rạch Giá thì CBCCVC nhà nước cấp tỉnh,
thành phố Rạch Giá tham gia các lớp học không được hỗ trợ tiền ăn, ở; trường hợp
lớp học được tổ chức tại trung tâm huyện, thị xã nào thì CBCCVC cấp huyện, thị
xã đó không được hỗ trợ tiền ăn, tiền ở.
3. Chi cho công
tác tổ chức lớp học
a) Chi thù lao
cho giảng viên:
Đối với các trường,
cơ sở đào tạo và cơ quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh, thiếu
hoặc không có giáo viên giảng dạy thì được mời giáo viên giảng dạy. Mức chi thù
lao cho giảng viên, báo cáo viên cụ thể như sau:
- Đào tạo, bồi
dưỡng tin học - ngoại ngữ:
+ Dạy trình độ
A: 25.000 đồng/tiết học.
+ Dạy trình độ
B: 30.000 đồng/tiết học.
+ Dạy trình độ
C: 40.000 đồng/tiết học (ngoại ngữ).
- Đào tạo bồi
dưỡng các lớp lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ, triển
khai các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, đoàn thể, báo cáo thời sự,
chuyên đề được chi mức thù lao như sau (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng,
tiền ăn của giảng viên; một buổi giảng được tính gồm 04 tiết):
+ Giảng viên,
báo cáo viên là Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy;
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giáo sư, Phó
Giáo sư: 500.000 đồng/buổi.
+ Giảng viên,
báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; Trưởng các Ban Đảng tỉnh; Tiến sĩ, Chuyên viên cao cấp: 400.000 đồng/buổi.
+ Giảng viên,
báo cáo viên là Phó các Ban Đảng tỉnh; Tỉnh ủy viên, Trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và tương đương; Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương; Thạc sĩ, Chuyên viên chính:
300.000 đồng/buổi.
+ Giảng viên,
báo cáo viên là Phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương; Chuyên viên:
200.000 đồng/buổi.
+ Giảng viên,
báo cáo viên cấp xã: 120.000 đồng/buổi.
- Đối với các
giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các Trường Bồi dưỡng cán
bộ, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị hưởng lương giáo viên (Trường Bồi dưỡng cán bộ,
Trung Chính trị tỉnh, thành phố .... ), thì số giờ giảng vượt định mức được
thanh toán phụ cấp giảng bài theo quy định về chế độ giảng vượt giờ đối với giảng
viên các trường Trung học chuyên nghiệp, không trả theo mức trên khi tham gia
giảng dạy các lớp học do cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các trường thực
hiện; khi được mời giảng tại các trường khác thì vẫn được hưởng theo chế quy định
nêu trên.
- Trường hợp mời
giảng viên ngoài tỉnh: tùy theo mức độ cần thiết, các cơ quan, đơn vị trình cấp
có thẩm quyền quyết định mời giảng viên, báo cáo viên ngoài tỉnh. Mức thù lao của
giảng viên, báo cáo viên ngoài tỉnh do cơ quan, đơn vị thỏa thuận ký hợp đồng với
giảng viên, báo cáo viên sau khi được sự thống nhất của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chi tổ chức
lớp học
- Tiền khai giảng,
bế giảng lớp học: 100.000 đồng/lần/lớp;
- Tiền nước uống
cho giảng viên: 15.000 đồng/buổi;
- Tiền nước uống
cho học viên: 30.000 đồng/buổi/lớp;
- Thuê mướn hội
trường, điện, âm ly (nếu có) thanh toán thực tế;
- Chi cho công
tác tổ chức thi (chỉ thực hiện đối với các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện,
thị xã, thành phố):
+ Ra đề thi kết
thúc khóa học: 60.000 đồng/đề;
+ Chấm bài thi:
2.000 đồng/bài;
+ Phụ cấp Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng thi: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Phụ cấp thư
ký, giám thị: 25.000 đồng/người/buổi.
4. Đối với đào
tạo, tu nghiệp ở nước ngoài
Đối với cán bộ,
công chức, viên chức được cử đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài, Sở Nội vụ căn
cứ vào quy định của Bộ Tài chính trình Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định từng trường hợp cụ thể. Đối với các đối tượng không thuộc quy hoạch
đào tạo của tỉnh nếu tự đi học trước sẽ được tạo điều kiện vay ở tổ chức tín dụng
cho chi phí học tập và được ngân sách hỗ trợ lãi suất vay trong suốt thời gian
học tập ở nước ngoài.
III. CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
1. Chế độ khen
thưởng sinh viên đạt thành tích cao trong học tập
Sinh viên đại học,
cao đẳng hệ chính quy đang theo học các trường trong và ngoài tỉnh hàng năm có
kết quả học tập đạt từ giỏi trở lên sẽ được xét khen thưởng theo các quy định
hiện hành.
2. Chế độ thu
hút nguồn nhân lực
a) Người trúng
tuyển vào một ngạch công chức và có cam kết công tác tại tỉnh ít nhất 5 năm,
thì được hưởng chế độ thu hút sau:
- Làm việc tại
các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp huyện, thị xã, thành phố:
+ Nếu có bằng tốt
nghiệp đại học hệ chính quy, đại học tại chức loại khá, giỏi trở lên được phụ cấp
thêm cho đủ 100% lương khởi điểm của ngạch công chức đang xếp trong thời gian tập
sự. Nếu tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc được hỗ trợ ban đầu là: 3.000.000 đồng;
+ Nếu có bằng
Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp II được hỗ trợ ban đầu là: 20.000.000 đồng;
+ Người có học
hàm, học vị là Giáo sư, Tiến sĩ về giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng của
tỉnh đúng theo các chuyên ngành đang thiếu được hỗ trợ ban đầu là: 30.000.000 đồng.
- Làm việc tại
các xã, phường, thị trấn: nếu tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học, ngoài việc được hưởng
chế độ theo Quyết định số 88/2004/QĐ-UB ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định bố trí chức danh và chế độ,
chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn còn được hỗ trợ ban đầu như sau:
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng: 3.000.000 đồng;
+ Có bằng tốt
nghiệp đại học: 5.000.000 đồng.
b) Người có học
hàm, học vị, có năng lực chuyên môn (không kể trong hay ngoài tỉnh) làm việc
trong một thời gian nhất định cho một công việc cụ thể theo yêu cầu được Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận. Mức trả thù lao theo thỏa thuận nhưng tối đa không
quá 10.000.000 đồng/tháng.
c) Hỗ trợ sinh
viên diện khó khăn có quy định riêng.
Điều 2. Thời
gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các
địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi sáu
thông qua, thay thế Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 và
Nghị quyết số 49/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Nghĩa Nghiêm
|