Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018

Số hiệu 10/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/06/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 6 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TẠO NGUỒN LC XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI II VÀO NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh đạt đô thị loại II vào năm 2018; báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh đạt đô thị loại II vào năm 2018, với các nội dung chủ yếu:

1. Mc đích

Tạo điều kiện để thành phố Hà Tĩnh huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đạt các tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

2. Mt số chế, chính sách đc thù

2.1. Đối với nguồn thu từ tiền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố

2.1.1. Tiền sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư, áp dụng tỷ lệ điều tiết:

a) Phát sinh trên địa bàn các xã: Ngân sách tỉnh 20% (Gm: Quỹ phát triển đất của tỉnh 10%, ngân sách tỉnh 10%), ngân sách thành phố 30%, ngân sách xã 50%.

b) Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh 30% (Gồm: Quỹ phát triển đất của tỉnh 10%, ngân sách tỉnh 20%), ngân sách thành phố 70%.

c) Hỗ trợ lại 100% phần ngân sách tỉnh được hưởng (sau khi trừ Quỹ phát triển đất của tỉnh) cho thành phố số vượt thu so với kế hoạch của tỉnh giao thành phố thu hàng năm.

2.1.2. Nguồn thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố: Sau khi trừ chi phí đầu tư, ngân sách tỉnh 60% (Gm: Quỹ phát triển đất của tỉnh 20%, ngân sách tỉnh 40%), ngân sách thành phố 40%.

2.1.3. Tiền đất phát sinh từ các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất làm Chủ đầu tư trên địa bàn thành phố: Sau khi trừ chi phí đầu tư, ngân sách tỉnh 60% (Gồm: Quỹ phát triển đất của tỉnh 20%, ngân sách tỉnh 40%), ngân sách thành phố 40%.

2.1.4. Các lô đất bố trí tái định cư tại Quỹ đất tạo ra từ nguồn vốn vay Bộ Tài chính khi thực hiện chỉnh trang các nút giao thông trên địa bàn thành phố: Hỗ trợ lại cho thành phố 100% tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh được hưởng.

2.2. Thực hiện cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh để thực hiện các công trình giao thông, kênh, mương, rãnh thoát nước đối với thành phố theo cơ chế chung của tỉnh.

3. Quản lý và sử dụng nguồn thu

3.1. Đối với tiền sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư quy định tại tiết a, b khoản 2.1.1, thực hiện điều tiết theo tỷ lệ quy định tại Nghị quyết này.

3.2. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố; tiền đất phát sinh từ các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất làm Chủ đầu tư trên địa bàn thành phố; các lô đất btrí tái định cư tại Quỹ đất tạo ra từ nguồn vốn vay Bộ Tài chính khi thực hiện chỉnh trang các nút giao thông trên địa bàn thành phố; số vượt thu so với kế hoạch của tỉnh giao thành phố thu hàng năm phần ngân sách tỉnh được hưởng từ tin sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư quy định tại các khoản 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4 và tiết c khoản 2.1.1 sau khi trừ chi phí đầu tư, trích Quỹ phát triển đất của tỉnh, thực hiện cấp hỗ trợ lại cho ngân sách thành phố theo tỷ lệ quy định tại Nghị quyết này.

3.3. Nguồn thu được hình thành từ các cơ chế, chính sách này được sử dụng cho các nội dung liên quan đến việc hoàn thành các tiêu chí đô thị loại II của thành phố, cụ thể như sau:

a) Chi cho công tác quy hoạch;

b) Chi bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng;

[...]