Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 10/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2014
Ngày có hiệu lực 20/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2014          

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2014 và dự toán ngân sách năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 với các chỉ tiêu sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

4.881,577

Gồm:

 

- Thu nội địa:

4.118,445

Trong đó thu tiền sử dụng đất

500,400

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

390,000

- Thu để lại chi quản lý qua NSNN

373,132

2. Thu ngân sách địa phương hưởng

7.084,834

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

4.052,545

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN:

373,132

- Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

29,006

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.630,151

+ Bổ sung cân đối ngân sách

863,783

+ Kinh phí để thực hiện một số dự án theo mục tiêu, nhiệm vụ khác

666,500

+ Kinh phí để thực hiện các chế độ chính sách và nhiệm vụ sự nghiệp

351,875

+ Vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia

120,771

+ Kinh phí cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách khác

627,222

(Biểu chi tiết số 01 kèm theo)

3. Tổng số chi ngân sách địa phương:

7.084,834

- Chi ngân sách tỉnh:

3.535,781

- Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành phố Huế

   (gồm xã, phường, thị trấn)

3.549,053

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

 

Điều 2. Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2015 cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh, mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã và thành phố Huế; phân bổ vốn đầu tư từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung và tiền sử dụng đất, mục tiêu xây dựng cơ bản trung ương bổ sung, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia cho từng công trình, dự án như Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã và thành phố Huế; phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp mang tính chất xây dựng cơ bản, vốn tăng cường cơ sở vật chất cho ngành giáo dục, vốn sự nghiệp phát triển nông thôn mới, vốn quy hoạch, vốn đầu tư cho các công trình, dự án, vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nước nhà nước trên địa bàn; phân bổ dự toán ngân sách các huyện năm 2015 trước ngày 20 tháng 12 năm 2014 và công khai dự toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Đối với các khoản chi thực hiện các chế độ, chính sách cho con người tạm cấp năm 2015, giao Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung đủ cho các cơ quan, đơn vị, các huyện, thị xã và thành phố Huế theo số thực tế phát sinh và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu trong năm 2015.

Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu thực tế thu ngân sách nhà nước chưa đạt dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh giao, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ thu ngân sách nhà nước và dự kiến khả năng thu để chủ động điều chỉnh giảm dự phòng ngân sách tỉnh; sắp xếp bố trí lại nhằm giảm vốn đầu tư phát triển và cắt giảm chi một số nhiệm vụ sự nghiệp chưa thực sự cấp bách để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách địa phương.

Trường hợp, nếu có điều chỉnh thu chi ngân sách lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2015 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt chẽ việc chi ngân sách, nhất là chi xây dựng cơ bản, chi hành chính.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Biểu số 01

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

CHỈ TIÊU

Dự toán năm 2015

HĐND tỉnh giao

Trong đó

NSTW hưởng

NS tỉnh hưởng

NS huyện hưởng

1

2

3

4

5

A. Tổng thu NSNN trên địa bàn (I+II+III)

4,881,577

455,900

3,122,713

1,302,964

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

4,118,445

65,900

2,808,411

1,244,134

Thu từ HĐSXKD không bao gồm thu tiền SDĐ

3,618,045

65,900

2,608,411

943,734

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

215,000

-

215,000

 

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

235,400

 

235,400

 

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1,585,000

-

1,585,000

 

Thu ngoài quốc doanh

882,000

-

318,826

563,174

Thu trước bạ

156,000

-

 

156,000

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10,750

-

 

10,750

Thuế thu nhập cá nhân

150,000

-

 

150,000

Thuế bảo vệ môi trường

146,000

-

146,000

 

Thu phí và lệ phí

72,200

26,000

23,200

23,000

- Phí lệ phí trung ương

26,000

26,000

 

 

- Phí lệ phí địa phương

46,200

-

23,200

23,000

Thu tiền sử dụng đất

500,400

-

200,000

300,400

Trong đó: - Tỉnh hưởng

200,000

-

200,000

 

                - Huyện hưởng

300,400

-

 

300,400

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước

34,585

-

34,585

 

Tiền thuê nhà, bán nhà

-

-

-

 

Thu thường xuyên của xã

26,110

-

 

26,110

Thu khác ngân sách

105,000

39,900

50,400

14,700

Trong đó: - Phạt VPHC trong lĩnh vực ATGT

42,000

29,400

12,600

 

        - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

15,000

10,500

4,500

 

II. Thuế XNK, thuế TTĐB, thuế GTGT HNK

390,000

390,000

 

 

- Thuế XNK, TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

III. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NS

373,132

-

314,302

58,830

Thu phí tham quan di tích

170,000

 

170,000

 

Thu XSKT

70,000

 

70,000

 

Thu phí thoát nước

18,000

 

18,000

 

Thu học phí trường công lập

87,132

 

47,902

39,230

Thu huy động đóng góp

16,000

 

 

16,000

Thu viện trợ

12,000

 

8,400

3,600

Thu phạt an toàn giao thông

 

 

-

 

B. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

29,006

 

29,006

 

C. Thu bổ sung từ NSTW

2,630,151

 

2,630,151

 

- Bổ sung cân đối ngân sách

863,783

 

863,783

 

- Bổ sung chênh lệch tiền lương cơ sở 830.000đ/tháng, 1.050.000 đ/tháng, 1.150.000 đồng/tháng

627,222

 

627,222

 

- Bổ sung có mục tiêu

1,139,146

 

1,139,146

 

+ CTMTQG

120,771

 

120,771

 

+ Vốn đầu tư (bao gồm nguồn vốn ngoài nước)

666,500

 

666,500

 

+ Vốn sự nghiệp

351,875

 

351,875

 

 

[...]