HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
1588/QĐ-TTg ngày 24 tháng tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Quy hoạch Thủy lợi khu vực Miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm
2050 trong điều kiện biến đổi khú hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 ngày 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng
dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Sau khi xem xét Tờ trình số
1587/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị xem
xét thông qua Nghị quyết về Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và
định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Từng bước hoàn chỉnh các hệ thống công trình thủy lợi,
về cơ bản đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức đảm bảo phục vụ cấp nước
cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ, góp phần phát triển kinh tế xã hội,
phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi
trường sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Đảm bảo nguồn nước ổn định cấp tưới cho 36.000 ha
lúa, 6.390 ha màu và 490 ha nuôi trồng thủy sản mặn lợ.
- Đảm bảo nguồn nước cấp cho phát triển sản xuất cây
trồng cạn vùng Đông huyện Thăng Bình với diện tích 500 ha.
- Đảm bảo nguồn nước cấp cho sinh hoạt với công suất
49.000 m3/ngày đêm.
- Đảm bảo nguồn nước cấp cho công nghiệp với công suất
105.500 m3/ngày đêm.
b) Đến năm 2030
- Đảm bảo nguồn nước ổn định cấp tưới cho 35.000 ha
lúa, 10.330 ha màu, 110 ha tiêu và 1.150 ha nuôi trồng thủy sản mặn lợ.
- Đảm bảo nguồn nước cấp cho sinh hoạt với công suất
78.000 m3/ngày đêm.
- Đảm bảo nguồn nước cấp cho công nghiệp với công suất
300.000 m3/ngày đêm.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Về cấp nước
a) Cấp nước cho nông nghiệp
- Giải pháp công trình:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Nâng cấp, sửa chữa 90 công
trình; xây dựng mới 27 công trình để cấp nước tưới ổn định cho 36.000 ha lúa,
6.390 ha màu và 490 ha nuôi trồng thủy sản mặn lợ.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp, sửa chữa 240 công
trình; xây dựng mới 164 công trình để cấp nước tưới ổn định cho 35.000 ha lúa,
10.330 ha màu và 1.150 ha nuôi trồng thủy sản mặn lợ.
- Giải pháp phi công trình:
+ Kiểm định an toàn đập: Thực hiện việc tính toán, kiểm
tra dòng chảy lũ về hồ chứa và đánh giá khả năng tháo lũ của tràn.
+ Phân cấp quản lý: Tiếp tục thực hiện phân cấp quản
lý các hệ thống công trình thủy lợi nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước.
+ Phục hồi trồng rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm tăng cường
khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy về hồ, hạn chế lũ lụt, giảm xói
mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp lòng hồ và khu vực hạ du.
+ Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi diện
tích lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao.
+ Đề xuất giải pháp nguồn nước cấp cho sản xuất cây trồng
cạn và nuôi trồng thủy sản tại các huyện vùng Đông tỉnh Quảng Nam.
+ Áp dụng tiến bộ khoa học về thiết bị công nghệ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước.
+ Tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia quản
lý, bảo vệ công trình thủy lợi; sử dụng nước tiết kiệm.
b) Cấp nước cho sinh hoạt
- Giai đoạn đến năm 2025: Đảm bảo nguồn nước cấp cho
sinh hoạt với công suất 49.000 m3/ngày đêm.
- Giai đoạn đến năm 2030: Đảm bảo nguồn nước cấp cho
sinh hoạt với công suất 78.000 m3/ngày đêm.
c) Cấp nước cho công nghiệp tập trung
- Giai đoạn đến năm 2025: Đảm bảo nguồn nước cấp cho
công nghiệp với công suất 105.500 m3/ngày đêm.
- Giai đoạn đến năm 2030: Đảm bảo nguồn nước cấp cho
công nghiệp với công suất 300.000 m3/ngày đêm.
2. Về tiêu nước
Nạo vét, khơi thông dòng chảy các kênh tiêu hiện trạng
để tiêu úng cho 3.930 ha đất sản xuất nông nghiệp nằm trong vùng trũng thấp,
bao gồm: vùng hạ lưu sông Vu Gia - Thu Bồn và sông Tam Kỳ.
3. Về phòng, chống lũ
Giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt gây ra; đồng thời đề xuất
các giải pháp nạo vét lòng sông bị bồi lấp, gia cố bảo vệ bờ biển, bờ sông.
4. Về ngăn mặn, giữ ngọt
Ngăn mặn, giữ ngọt để đảm bảo nguồn nước phục vụ phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; đồng thời đề xuất các giải pháp công
trình ngăn xâm nhập mặn trên sông Vĩnh Điện (thị xã Điện Bàn) và sông Bàn Thạch
(thành phố Tam Kỳ).
5. Về thủy điện
Khai thác hợp lý, bền vững tài nguyên nước tại các hồ
chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh.
6. Nhu cầu vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 8.877 tỷ
đồng, gồm: vốn ngân sách tỉnh, huyện 3.453 tỷ đồng (chiếm 38,91%) và vốn hỗ trợ
của Chính phủ 3.635 tỷ đồng (chiếm 40,94%), vốn ODA 1.494 tỷ đồng (chiếm
16,82%), và vốn Chương trình Biến đổi khí hậu 295 tỷ đồng (chiếm 3,32%).
b) Cơ cấu vốn theo nhóm công trình
- Nâng cấp, sửa chữa công trình : 1.628 tỷ đồng, chiếm
18,34 %;
- Xây dựng mới công trình : 3.014 tỷ đồng, chiếm 33,96
%;
- Công trình phòng, chống lũ : 2.759 tỷ đồng, chiếm
31,08 %;
- Kiên cố kênh mương : 1.125 tỷ đồng, chiếm 12,68 %;
- Công trình ngăn mặn : 175 tỷ đồng, chiếm 1,97 %;
- Công trình tiêu : 175 tỷ đồng, chiếm 1,97 %.
7. Phân kỳ đầu tư
a) Giai đoạn đến năm 2025: Tổng nguồn vốn đầu tư khoảng
5.023 tỷ đồng, gồm: vốn ngân sách tỉnh, huyện 908 tỷ đồng (trong đó Chương
trình Kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu, thủy lợi nhỏ và Chương trình
nông thôn mới 417 tỷ đồng); vốn hỗ trợ của Chính phủ 2.326 tỷ đồng; vốn ODA
1.494 tỷ đồng; vốn Chương trình Biến đổi khí hậu 295 tỷ đồng.
b) Giai đoạn đến năm 2030: Tổng nguồn vốn đầu tư khoảng
3.854 tỷ đồng, gồm: Vốn ngân sách tỉnh, huyện 2.546 tỷ đồng; vốn hỗ trợ của
Chính phủ 1.308 tỷ đồng.
(Kèm theo các phụ lục 01,02,03,04 danh mục các dự án
công trình ưu tiên đầu tư)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để
phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch; hàng năm báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC 01
CÁC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH TƯỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư nhu
cầu
|
Giai đoạn đến năm
2025
|
Giai đoạn đến năm
2030
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn BĐKH
|
Vốn ODA
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn BĐKH
|
Vốn ODA
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa 26 hồ chứa nước
|
681.30
|
681.30
|
64.30
|
160.00
|
|
457.00
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa 37 trạm bơm
|
127.08
|
127.08
|
117.08
|
|
|
10.00
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa 27 đập dâng
|
29.04
|
29.04
|
29.04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng mới 14 hồ chứa nước
|
868.00
|
868.00
|
|
573.00
|
295.00
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng mới 06 trạm bơm
|
61.70
|
61.70
|
61.70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng mới 07 đập dâng
|
15.70
|
15.70
|
15.70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp, sửa chữa 18 hồ chứa nước
|
336.40
|
-
|
|
|
|
|
336.40
|
336.40
|
|
|
|
8
|
Nâng cấp, sửa chữa 70 trạm bơm
|
213.66
|
-
|
|
|
|
|
213.66
|
213.66
|
|
|
|
9
|
Nâng cấp, sửa chữa 153 đập dâng
|
240.28
|
-
|
|
|
|
|
240.28
|
240.28
|
|
|
|
10
|
Xây dựng mới 33 hồ chứa nước
|
1,724.70
|
-
|
|
|
|
|
1,724.70
|
862.35
|
862.35
|
|
|
11
|
Xây dựng mới 07 trạm bơm
|
57.11
|
-
|
|
|
|
|
57.11
|
57.11
|
|
|
|
12
|
Xây dựng mới 106 đập dâng
|
287.30
|
-
|
|
|
|
|
287.30
|
287.30
|
|
|
|
13
|
Kiên cố 281,2 Km kênh loại 1 và loại 2
|
625.53
|
335.53
|
335.53
|
|
|
|
290.00
|
290.00
|
|
|
|
14
|
Kiên cố 500Km kênh loại 3
|
500.00
|
300.00
|
300.00
|
|
|
|
200.00
|
200.00
|
|
|
|
|
Cộng
|
5767.80
|
2418.35
|
923.35
|
733.00
|
295.00
|
467.00
|
3349.45
|
2487.10
|
862.35
|
-
|
-
|
Ghi chú:
(1): Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn đầu mối 26 hồ
chứa nước: Nước Rôn, Hố Chình, Hóc Kết, Hóc Bầu, Đồng Nhơn, Hố Trầu, Hố Mây, Hố
Lau, Đập Đá, Cao Ngạn, Đá Vách, Hố Giang, Hương Mao, Thăng Lợi, Khe Tân, Chấn
Sơn, Cây Xoay, Cửu Kiến, Ồ Ồ, Dùi Chiêng, Hố Giếng, Chủ Bò, Dương Hòa, Trung Lộc,
Cây Thông, Đá Chồng
(2): Sửa chữa, nâng cấp 37 trạm bơm: Phước Chỉ, Mây Trắng,
Hòa Đông, Thôn 8, sông Cái T9, sông Cái 15, Gò Hầm, Điện Bình, Thôn 11, Bình Trị
Thượng, Nam La, Xó, Cầu Si, Hoàng Châu, Cầu Liên, Xuân Phú, Thượng Vĩnh, Dưởng
Mông, Thạnh Hòa, Mông Lãnh, Xuân Đài, Bình Trị Hạ, Tân Bình 3, Kỳ Lam, Hà Bản,
Lạc Thành, Cồn Tới, Thủy Bồ, Thôn 9A, Thôn 9B, Thôn 10, HTX, Thôn 2B, Thôn 4,
Đông Hồ 1, Đông Quang 1, Cẩm Văn
(3): Nâng cấp, sửa chữa 27 đập dâng: An Định, Khe
Ngang, Phú Hương, Thủy Điền, Hóc Đãi, Thôn Ka Đek, Thôn A Duông 2, Kadek 2,
Thôn Ka Nơm, Thôn Kaf Dâu, Thôn Tu Ngung, Thôn A Diêu, Thôn A Bung, Suối Buôn,
Nước Bông, Mừng Lứt, Suối Cát, Tak Tôm, Cây Gạo, Ồ Ồ, LÀng, Vũng Dõng, Cổ Ngựa,
ATep 1, Tr'êê, A Rầng 123, Gò Mít
(4): Xây dựng mới 14 hồ chứa nước: Lộc Đại, Hố Do, Chà
Mai, Mò Ó, Suối Thỏ, A Rộ, Phước Hòa, Thôn 4, Thôn 6, Năm Minh, Đồng Có, Trung
Chánh, Hố Thác, Bà Mốc
(5): Xây dựng mới 06 trạm bơm: Nổng Chùa, Long Sơn, Gò
Chồi, Hương Mao, Cơ Bình 2, Gò Chùa
(6): Xây dựng mới 07 đập dâng: Mương Vang, Mương Chùa,
Ông Chung, Hố Giữa, Cây Xoài, Ông Hiểu, Hóc Mạng
(7): Nâng cấp, sửa chữa 18 hồ chứa nước: Hóc Lách, Kh
Bò, 3/2, Việt An, An Vang, Bình Hòa, Hóc Hương, Hố Cái, Hóc Thầy, Thái Xuân, Đập
Quang, Bà Xá, Vũng Tôm, Suối Tiên, Phước Hà, Hố Quốc, Đồng Chùa, Hố Quờn
(8): Nâng cấp, sửa chữa 70 trạm bơm: Cầu Phao, Bàu Gà,
Thuận Mỹ, Đông Phú, Phú Hương, Đông Lâm, Trường Đảng, Tam Hòa, Ao LÀng, Bàu Lở,
Đại Lợi, Thôn 5, Nghĩa Tân, Đồng Dừng, Gò Gủ, Đức Hòa, An Điềm, Thôn 3, sông
Côn T9, Gò Cấm, Bàu Tre, Tân Đợi, Đồng Cây, Cẩm Sa, Thanh Quýt, Vĩnh Điện, Tư
Phú, Châu Sơn, Thủy Bồ, Thái Sơn 2, Kỳ Lam, Văn Ly, Ao Quỳnh, Sông Hẹp, Hà Gia,
Trà Dục, Thủy Chu, Đồng Thộn, Hà Mật, Bàu Lở, Lâu Đại, Ngọc TAm, Bằng An, Thôn
Tây, Bồ Mưng, Khối 6, Tổ Bị, Bến Đình, Ka Huân, Đông 2, Tổ 7, Tổ 15, Miếu Thần
Hoàng, Tổ 1, Gò Lúa, Cầu Sy, Đại An, Đồng Bàu, Tam Dân, Tam Lộc, Phước Thượng,
Tam Phú, An Phú, An Xá Đông, Gia Hội, Thạch Hoa, Cơ Bình, LA Ngà, Đá Vách,
(9): Nâng cấp, sửa chữa 153 đập dâng: Đại An, C9, Bệnh
Viện, Ông Văn, Ông Đồng, Suối Vang, Suối Tong, Cà Tác, Dồng Chò, Hố Tân, Kaf
Réc, Nước Xấc, Nước Thác, Tờ Lác, Trắng, Suối Thơ, Nà Hoa, Thôn Vàu 1, Thôn Vàu
2, Thôn Nà Hoa, Thôn Tống Cooi, Thôn Ban Mai, Thôn Phú Sơn, Thôn 1, Thôn Ba
Liêng, Ta Lia, Chò Nét, Thôn Chờ Cớ 1, Thôn Chờ Cớ 2, Rờ Vawh, PaZih, Thôn
Kèng, Thôn LA Đàng, Thôn Bút Nhót, Thôn K9-1, Thôn K9-2, Thôn Bút Tưa, Thôn K8,
Thôn pal Nai 2, Thôn A Resh, Thôn Đơg Ròng, A Duông 2, Ka Nơm 2, Ma Xan, A
Xanh, thôn A Xanh 1-2,, thôn Xà Nghìn 1, Số 4, Thôn Bồn, Đá, Làng, Đồng Eo, Hố
Dài, Cây Khế, Hậu Cần, Dốc Dầu, Khe Hà, Bà Rái, Gờ Đuông, Khe Gỗ, Pà Ting, Lơ
Bơ A, Lơ Bơ B, Đắc Ốc Thượng, Công Tơ Rơn, Công Tơ Rơn 1, Chà Quay, Đắc Rích 1,
Đắc Tà Vâng, Pà Oai, Đắc ngol, Bowg Hen, Pa Rum B, A Bưa, Nước Nhiêu, Nước Biếu,
Suối Cáp, Nưới Núi, Nước Bi 1, Nước Y, Nước Mèo, Cak Pin, Nóc Ông Tiến, Nóc Ông
Thành, Tak Póc, Thác Nai, Rù Rì, Mương Máng, Nà Tranh, Bánh Ít, Bảy Nhong, Ông
Khương, Trà Tây, Làng, Đá Gành, Đồng Bàu, Vực Voi, Sen, Cốn, Ông Vũ, Chùa, Vân,
Bàu Tau, Xả LÀo, đập Cầu, Lạnh, Cà Nho, Xà Rim 2, Nước Chung, Lao Đu, Xà Lung,
Xà Nai, Cà Ty, Tà Dê, Thôn 2, Thôn 3, Nước Râu, Xà Ka, Trà Văn A, Xà Leng, Thôn
3, Nước Xoi, Thôn 6, Xà Ê, Thôn 4, Nước Xoan, Gò Đàng, Bàn Thạch, Diệm, Cây Cốc,
Mương Mướng, Bà Nghè, Thôn A Dốc, Lapy, A Rầng 23, Ca Bung, Ganil, ALy, A Cấp,
A Ró, Bha Lừa, Thôn Nal, Thôn Abanh 1, Thôn Abanh 2, Dầm 1-2, Glao, Cha Chúa,
Đông Mỹ, Giao Thủy, Bịp, Đồng Quang, Làng, Khác.
(10): Xây dựng mới 33 hồ chứa nước: Thị trấn, Bà Bình,
Hố Cá, Vũng Thùng, Ào Ào, Suối Cát, Phước tuy, Đá Đen, Hố Khế, Già Bang, Trường
Nước, Thạch Bích, Hố Lang, Cây Chò, Đại Phong, Trường Đồng, Bồng Miêu, Bloooc
2, Ta Ri, A Banh 2, Ga Nil, A Zach, Suối Ngựa, Thôn 11, Bà Vĩnh, Suối Trày, Hố Ốc,
Thầu Đâu, Hố Khê, Thôn 6, Hố Rắn, Ruộng Đằng, Hố Sơn.
(11): Xây dựng mới 07 trạm bơm: Đại Bình, Gò Tranh,
Trung An, Hùng Bảy, Truông Rọ, Thôn 6, Tiên Lộc
(12): Xây dựng mới 106 đập dâng: Nước Oa, Nước Trắng,
Hố Dứa, Suối trí, Suối Xê Cây, D37, Hố Cám, Đồng Trang, Hố Rái, Suối Skot, Chuồng
Bò, Ông Mây, Suối Ốc, đồng Hố Chiếu, Hố Nhím, Khe Ngân, Chi Na, Raroohi, Thôn
Ngật, Suối Pa Nhooh, Sông Lung, Nà Quy, Thành Mỹ, Pê Tơ Pốt, Chơ Chun 1, Gia
Lào, Ta Lơ, Chơ Chun 2, Khe Bong, B Húp, Ty Neng, Sông Bung, Bho Ling, Ka Xing,
Tà Niên, Ta Prong, măng Y, Thôn 4, Nước Xia, Nước Lâm, Tắc Tung, Nước Vay, Suối
Pớt, Tak Choang, Đông Tây, Suối Chảy, Thôn 7, Nước Du, Tổ Bung, Tắc Loa, Tak
Nhát Nước lin, Sông Chen, Suối Nỏ, nước Vít, thôn 1, Suối Ngheo, Sông Tranh 2,
Nước lố, Khe Nóa Tắc Pố, Tu Linh, Nước Xết, Nước Rai, Nóc Tắc pốc, Nóc Tu Reo,
Thôn 3, Thôn 6, Nước Dĩ, Nước Nam, Nước Rẫy, Nước Toái, Bà Lão, Trà Văn, Thôn
Luông B, Nước Mét 2, Nước niêm, Xà Cau, Đăk Tanang, Karungrang, Thôn 5, Thôn
11, Cà Son, Khe Me, Là Lua, A Bách 2, K'Tang, Lơ Đung, Z'Lao, Suối A Pốc, C' Lướp,
ADip Hơ Rơ Tơ, Adhor, B Ha Lừa, Thôn NAl, Cha Chúa 2, Ra Lap, Badong 1-2, A
Zách, Đhung, Hố Gáo, Cò Bay, Hố Nhơn, Đá Răm, Mứt Nái, Mương Nỗi.
PHỤ LỤC 02
CÁC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH TIÊU ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
nhu cầu
|
Giai đoạn đến năm
2025
|
Giai đoạn đến năm
2030
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn BĐKH
|
Vốn ODA
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn BĐKH
|
Vốn ODA
|
1
|
Thủy lợi đa mục tiêu khắc phục thiên tai, ngập úng
vùng sản xuất 3 xã huyện Quế Sơn
|
120.00
|
120.00
|
|
120
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Nạo vét trục tiêu Đại Thắng
|
5.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Kênh tiêu TT Nam Phước đến Duy Phước
|
10.00
|
10.00
|
10.00
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Kênh tiêu TT Nam Phước đến Duy Vinh
|
40.00
|
40.00
|
40
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Nạo vét kênh tiêu Điện Nam
|
14.40
|
-
|
|
|
|
|
14.40
|
14.4
|
|
|
|
6
|
Nạo vét hồ La Nghi
|
30.50
|
-
|
|
|
|
|
30.50
|
30.5
|
|
|
|
7
|
Nạo vét trục tiêu Duy Hòa, Duy Châu
|
4.70
|
-
|
|
|
|
|
4.70
|
4.7
|
|
|
|
8
|
Nạo vét kênh N22_5_1
|
6.40
|
-
|
|
|
|
|
6.40
|
6.4
|
|
|
|
9
|
Nạo vét trục tiêu nội đồng khu tiêu Tam Đàn
|
2.90
|
-
|
|
|
|
|
2.90
|
2.9
|
|
|
|
|
Cộng
|
233.90
|
175.00
|
55.00
|
120.00
|
-
|
-
|
58.90
|
58.90
|
-
|
-
|
-
|
PHỤ LỤC 03
CÁC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG LŨ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư nhu
cầu
|
Giai đoạn đến năm
2025
|
Giai đoạn đến năm
2030
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn ODA
|
Tổng vốn
|
Vốn Ngân sách tỉnh
|
Vốn hỗ trợ của
Chính phủ
|
Vốn ODA
|
I
|
KÈ SÔNG, CHỐNG SẠT LỞ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở khẩn cấp khu vực dân cư Quảng Đại,
xã Đại Cường, huyện Đại Lộc
|
25.00
|
25.00
|
|
25.00
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bà Rén phía Đông cầu Chìm,
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
50.00
|
50.00
|
|
50.00
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Kè sông Thu Bồn trung tâm huyện Nông Sơn
|
85.00
|
85.00
|
|
85.00
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cái, khu vực trường trung cấp
nghề Thanh niên dân tộc - miền núi Quảng Nam
|
5.00
|
5.00
|
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tuyến sạt lở bờ sông Thu Bồn tại khu vực Thạnh Xuyên
- Phú Đa 1, xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên
|
33.00
|
|
|
|
|
33.00
|
|
33.00
|
|
|
6
|
Kè chống sạt lở thôn Triêm Tây, xã Điện Phương, thị
xã Điện Bàn và một phần thuộc xã Cẩm Kim, thành phố Hội An
|
43.00
|
|
|
|
|
43.00
|
|
43.00
|
|
|
7
|
Tuyến sạt lở khu vực Trung Phước, xã Quế Trung, huyện
Nông Sơn
|
80.00
|
|
|
|
|
80.00
|
|
80.00
|
|
|
8
|
Tuyến sạt lở khu vực thôn Mậu Lâm, xã Đại Hưng, huyện
Đại Lộc
|
20.00
|
|
|
|
|
20.00
|
|
20.00
|
|
|
9
|
Kè chống sạt lở bờ sông tại khối phố 1, thị trấn
Vĩnh Điện và thông Tâm Mỹ, xã Điện Minh
|
75.00
|
|
|
|
|
75.00
|
|
75.00
|
|
|
10
|
Kè Thanh Hà, phường Thanh Hà, thành phố Hội An
|
50.00
|
|
|
|
|
50.00
|
|
50.00
|
|
|
11
|
Kè sông Trường
|
45.00
|
|
|
|
|
45.00
|
|
45.00
|
|
|
12
|
Kè sông Tranh khu vực thị tấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
50.00
|
|
|
|
|
50.00
|
|
50.00
|
|
|
13
|
Kè sông Ly Ly khu vực Quế Sơn - Thăng Bình
|
50.00
|
|
|
|
|
50.00
|
|
50.00
|
|
|
14
|
Kè bờ Tây sông Vu Gia
|
|
|
|
Vốn hỗ trợ của CP
|
|
|
|
|
|
Quy mô và vốn đầu tư
được rà soát, đề xuất trong quá trình chuẩn bị đầu tư
|
15
|
Kè bảo vệ sông Đầm
|
5.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
kè bảo vệ sông Tam Kỳ
|
5.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Kè, đê chống sạt lở, lũ sông Bà Rén đoạn qua thị tứ
Bà Rén, xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
50.00
|
|
50.00
|
|
|
18
|
Kè trung tâm hành chính huyện Tây Giang
|
|
|
|
Vốn hỗ trợ của CP
|
|
|
|
|
|
Quy mô và vốn đầu tư
được rà soát, đề xuất trong quá trình chuẩn bị đầu tư
|
19
|
Kè cánh đồng Chuông, xã Axan, huyện Tây Giang
|
|
|
|
Vốn hỗ trợ của CP
|
|
|
|
|
|
Quy mô và vốn đầu tư
được rà soát, đề xuất trong quá trình chuẩn bị đầu tư
|
II
|
ĐÊ, KÈ BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Hội An tỉnh Quảng Nam
(Xử lý khẩn cấp)
|
197.25
|
197.25
|
|
197.25
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Hội An tỉnh Quảng Nam
|
1,029.00
|
1,029.00
|
48
|
|
981
|
|
|
|
|
|
3
|
Củng cố, nâng cấp các tuyến đê biển Tam Tiến, Tam
Hòa, Tam Quang, Tam Giang
|
294.00
|
294.00
|
|
294.00
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Củng cố, nâng cấp các tuyến đê biển Bình Đào, Bình Hải
|
150.00
|
150.00
|
|
150.00
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đê chống sạt lở và xâm nhập mặn Duy Thành - Duy
Nghĩa
|
85.00
|
85.00
|
|
85.00
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp đê khu neo đậu tàu thuyền An Hòa
|
130.00
|
130.00
|
|
130.00
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kè bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành
|
200.00
|
200.00
|
|
200.00
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Kè biển Tam Thanh
|
|
|
|
Vốn hỗ trợ của CP
|
|
|
|
|
|
Quy mô và vốn đầu tư
được rà soát, đề xuất trong quá trình chuẩn bị đầu tư
|