HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2023/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ
VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Xét Tờ trình số
43/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành
Nghị quyết quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Báo cáo thẩm tra số 30/BC-PC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cụ
thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tư pháp;
b) Tổ chức pháp chế của
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phòng Tư pháp các huyện,
thành phố;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật).
đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa theo
chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.
Điều
2. Nội dung và mức chi
1. Mức chi cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành, cụ thể:
a) Chi tổ chức các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; chi công tác phí cho những người
đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn
kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản): Thực hiện theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Chi tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên: Thực hiện
theo Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Chi tổ chức hội thi theo
ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản: Thực hiện theo Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND ngày 30
tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi có tính chất đặc
thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
d) Chi điều tra, khảo sát
thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản: thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra
thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia
(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
đ) Chi khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản: Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e) Chi hợp đồng có thời hạn
với cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Thực hiện theo hợp đồng
giữa các bên và quy định của Bộ Luật dân sự về hợp đồng.
g) Chi
báo cáo về rà soát các văn bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản: Theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Mức chi có tính chất đặc
thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Tại phụ lục kèm theo
Nghị quyết này.
3. Nội dung chi, mức chi
tự kiểm tra, rà soát văn bản tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày
08 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được vận dụng theo Nghị quyết
này.
4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
3. Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày
15 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị
quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ngành, tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh;
- TTr. HĐND-UBND huyện, TP;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TTTT-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
130
|
110
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
1.200
|
900
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo
chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định
kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ tướng
Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản (bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng
địa phương, đơn vị), cụ thể:
|
01 báo cáo
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
|
|
|
- Báo cáo của các sở, ban, ngành; báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
|
01 báo cáo
|
2.400
|
2.400
|
|
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
|
1.200
|
1.200
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
320
|
240
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp)
|
|
900
|
800
|
700
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
|
|
Mức chi theo chứng từ hợp pháp.
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản
2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện
dấu hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
200
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
|
500
|
400
|
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm).
|
01 văn bản
|
200
|
160
|
120
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
240
|
180
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
480
|
360
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
150
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
90
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
90
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu/01 văn
bản
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu/01 văn
bản
|
70
|
50
|
30
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm và các khoản chi phí đảm bảo khác
|
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo
quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực
hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|