HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 7175/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất
3. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất theo quy định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
4. Đối tượng miễn nộp lệ phí
a) Người có công với cách mạng.
b) Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn
nghèo của tỉnh.
c) Người cao tuổi, người khuyết tật,
hộ có người khuyết tật nặng trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thu lệ phí
Cơ quan được thu lệ phí theo quy định.
6. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
(chi tiết Biểu mức thu kèm theo).
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền
thu lệ phí vào ngân sách nhà nước.
b) Các nội dung liên quan đến việc kê
khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí được thực hiện theo quy định Luật Phí
và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí và các quy định khác có liên quan
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng
và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Hiệu Iực
thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
67/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài
sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đồng
Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu VT, PTH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp giấy chứng
nhận (CN)
|
Công việc địa
chính khác
|
Giấy CN chỉ có
quyền sử dụng đất
|
Giấy CN quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
I
|
Cấp mới giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
500.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất
thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
100.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các địa bàn còn lại.
|
Đồng/giấy
|
12.500
|
50.000
|
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại, chỉnh
lý trên Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đồng/giấy
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa
|
Đồng/giấy
|
20.000
|
50.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các địa bàn còn lại.
|
Đồng/giấy
|
10.000
|
25.000
|
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa
|
Đồng/lần
|
|
|
28.000
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các địa bàn còn lại.
|
Đồng/lần
|
|
|
14.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
1
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Đồng/lần
|
|
|
15.000
|