Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 09/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2008 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Sùng Chúng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BKT ngày 04/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Phí vệ sinh:
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đơn vị thu: UBND các huyện, thành phố tổ chức thu phí vệ sinh đối với các đối tượng thuộc địa bàn quản lý.
3. Mức thu:
STT |
Đối tượng thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Mức tối đa không quá 20.000 đ/hộ/tháng) |
đ/người/tháng |
|
a |
TP Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà |
đ/người/tháng |
3.000 |
b |
Các khu vực còn lại |
đ/người/tháng |
2.000 |
2 |
Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ngoài mức thu ở mục 1, còn phải nộp mức phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau: |
|
|
a |
Hộ kinh doanh thương mại |
đ/hộ/tháng |
|
|
- Môn bài bậc 1 |
đ/hộ/tháng |
20.000 |
|
- Môn bài bậc 2 |
đ/hộ/tháng |
15.000 |
|
- Môn bài bậc 3 |
đ/hộ/tháng |
10.000 |
|
- Môn bài từ bậc 4 trở xuống |
đ/hộ/tháng |
5.000 |
b |
Các hộ sản xuất, chế biến, sửa chữa và kinh doanh dịch vụ khác |
đ/hộ/tháng |
|
|
- Môn bài bậc 1 |
đ/hộ/tháng |
60.000 |
|
- Môn bài bậc 2 |
đ/hộ/tháng |
50.000 |
|
- Môn bài bậc 3 |
đ/hộ/tháng |
40.000 |
|
- Môn bài từ bậc 4 trở xuống |
đ/hộ/tháng |
30.000 |
c |
Hộ hoạt động kinh doanh ăn uống |
|
|
|
- Môn bài bậc 1 |
đ/hộ/tháng |
140.000 |
|
- Môn bài bậc 2 |
đ/hộ/tháng |
100.000 |
|
- Môn bài bậc 3 |
đ/hộ/tháng |
70.000 |
|
- Môn bài từ bậc 4 trở xuống |
đ/hộ/tháng |
40.000 |
3 |
Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kể cả hộ gia đình có kinh doanh nhà nghỉ, phòng trọ (Mức tối đa không quá 200.000 đ/tháng/cơ sở kinh doanh) |
đ/phòng/tháng |
5.000 |
4 |
- Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Căn cứ danh sách số lượng cán bộ, viên chức hiện có kể cả số lượng hợp đồng (theo bảng lương của cơ quan, đơn vị ). Mức tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng |
đ/người/tháng |
3.000 |
|
- Riêng bệnh viện, chợ, nhà ga, bến xe, trường học, cơ sở y tế |
đ/m3 rác |
120.000 |
5 |
Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn |
|
|
a |
Trụ sở làm việc giao dịch |
đ/tháng |
100.000 |
b |
Cơ sở sản xuất (kể cả kho bãi), nhà máy, cửa hàng |
đ/m3 hoặc đ/tháng |
120.000 đ/m3 rác hoặc 200.000 đ/tháng |
6 |
Rác thải từ công trình xây dựng |
đ/m3 |
160.000 |
7 |
Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác. |
đ/m3 |
220.000 |
4. Quản lý, sử dụng:
- Cơ quan được UBND huyện, thành phố giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh được trích 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí;