Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 08/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/04/2017
Ngày có hiệu lực 10/04/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 10 tháng 4 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 5 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 9 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 7157/QĐ-BCT ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại;

Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

Phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái phù hợp với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp của cả nước, của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp tục xác định phát triển công nghiệp là khâu đột phá tạo động lực cho phát triển kinh tế nhanh, bền vững, gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Phát triển công nghiệp với tốc độ nhanh, gắn với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh, giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đi đôi với cải thiện, nâng cao sức hấp dẫn của môi trường đầu tư kinh doanh để thu hút các dự án sản xuất có quy mô lớn vào các khu, cụm công nghiệp. Từng bước hình thành chuỗi các khu, cụm công nghiệp có hạ tầng đồng bộ, hiện đại theo tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đi qua địa bàn tỉnh. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng giảm dần tỷ trọng các ngành, sản phẩm công nghiệp khai khoáng, tăng tỷ trọng các ngành, sản phẩm công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm khoáng sản, nông lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, sản xuất hàng tiêu dùng, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ và lắp ráp sản phẩm cơ khí, điện tử, thiết bị y tế, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển các dự án năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; tăng tỷ trọng công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tiếp tục hỗ trợ phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, hình thành mô hình làng nghề gắn với du lịch, khuyến khích phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến quy mô vừa và nhỏ.

2. Mục tiêu phát triển

Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) năm 2020 đạt trên 13.000 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt 11,6%/năm trở lên; với cơ cấu công nghiệp khai khoáng chiếm 9%, công nghiệp chế biến - chế tạo chiếm 72%; sản xuất, phân phối điện, nước chiếm 17%; hoạt động quản lý và xử lý nước thải, rác thải chiếm 2%. Năm 2025, giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 25.000 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020 - 2025 đạt cao hơn giai đoạn trước; cơ cấu nội ngành chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến. Năm 2030, giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 35.000 tỷ đồng trở lên.

II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

1. Phát triển các khu, cụm công nghiệp

- Các khu công nghiệp (KCN): Giai đoạn đến năm 2030 duy trì 03 khu công nghiệp gồm KCN phía Nam, KCN Minh Quân và KCN Âu Lâu.

- Các cụm công nghiệp (CCN): Quy hoạch đến năm 2020 phát triển 12 cụm công nghiệp, bao gồm:

+ 09 cụm công nghiệp đã được quy hoạch gồm: CCN Âu Lâu; CCN Sơn Thịnh; CCN Hưng Khánh; CCN Báo Đáp; CCN phía Tây cầu Mậu A; CCN Đông An; CCN Thịnh Hưng; CCN Yên Thế; CCN Đầm Hồng, thực hiện di rời CCN Đầm Hồng ra khỏi trung tâm thành phố.

+ Quy hoạch thêm 02 cụm công nghiệp: CCN Minh Quân nằm gần nút giao IC12, một cụm công nghiệp ở xã Bảo Hưng.

+ Chuyển đổi khu công nghiệp Bắc Văn Yên thành CCN.

- Giai đoạn đến năm 2030: Tùy tình hình thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm công nghiệp, mở rộng diện tích KCN Minh Quân và KCN Âu Lâu, mỗi khu đạt 200 ha; mở rộng các CCN lên tối đa mỗi cụm 75ha.

2. Phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản thực phẩm

a) Chế biến chè: Giai đoạn đến năm 2020 thu hút đầu tư từ 1 đến 2 dự án chế biến chè tinh chế, đấu trộn, thu mua các sản phẩm chè bán thành phẩm để sản xuất chè đen với chất lượng cao. Khuyến khích các cơ sở đầu tư dây chuyền hiện đại sản xuất chè xanh, chè đặc sản, xây dựng thương hiệu chè. Năm 2020 sản lượng chè đạt 30.000 tấn (trong đó 5.000 tấn chè xanh, chè đặc sản). Năm 2030 sản lượng chè đạt 40.000 tấn (trong đó 10.000 tấn chè xanh, chè đặc sản).

[...]
4
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ