Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 7157/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 7157/QĐ-BCT
Ngày ban hành 26/11/2012
Ngày có hiệu lực 26/11/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Vũ Huy Hoàng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 7157/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 nãm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển công nghiệp Vùng phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với phát triển công nghiệp cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kính tế trọng điểm Bc Bộ. Đưa ngành công nghiệp Vùng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực phía Bắc của Tquốc trên cơ sở lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp;

b) Phát huy lợi thế của từng tnh trong vùng, hỗ trợ lẫn nhau trên cơ sở phân bố hợp lý về không gian lãnh thổ, cơ cấu các ngành công nghiệp; phân công hợp tác trong phát triển công nghiệp để đảm bảo tính liên kết vùng;

c) Chủ động hội nhập kinh tế quc tế, khai thác nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với bảo đảm an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu phát triển

- Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm công nghiệp giai đoạn 2011-2015 đạt 14-16%; giai đoạn 2016-2020 đạt 15-17%;

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011-2015 đạt 13-15%; giai đoạn 2016-2020 là 14-16%.

- Công nghiệp + Xây dựng chiếm tỷ trọng 43-45% năm 2015 và 48- 50% năm 2020. Trong đó, riêng ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng 25-27% năm 2015 và 31-33% năm 2020.

3. Định hướng phát triển

- Tăng cường khai thác lợi thế về nguồn lao động dồi dào, điều kiện đất đai và nguyên liệu tại chỗ, nhất là nguồn nguyên liệu khoáng sản, nông lâm sản phục vụ công nghiệp chế biến.

- Từng bước chuyển đổi cơ cấu các phân ngành công nghiệp theo hướng thu hút đầu tư để phát triển một số ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao hơn như sản xuất thiết bị điện, cơ khí chế tạo, điện tử tin học.

- Áp dụng công nghệ tiên tiến đối với các cơ scông nghiệp đầu tư mới. Dần nâng cấp, đi mới công nghệ phù hợp ở một số loại hình công nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng và giảm ô nhiễm môi trường. Đối với các cơ sở đang sử dụng công nghệ thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường cần tiến hành đầu tư cải tạo công nghệ, thiết bị đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Không nhập, mua máy móc, thiết bị đã qua sử dụng, thiết bị có công nghệ thấp, không có khả năng cạnh tranh.

- Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các ngành, doanh nghiệp công nghiệp trong vùng với các địa phương khác để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghiệp. Hình thành sự phân công sản xuất, tham gia chế tạo trong từng công đoạn sản phẩm.

- Phát triển các cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp để phục vụ nhu cầu sản xuất công nghiệp ở nông thôn nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

4. Quy hoạch phát triển

4.1. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản

4.1.1. Đến năm 2020

- Xây dựng các khu chế biến tập trung ở các tỉnh có tiềm năng quặng sắt như: Lào Cai, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Các tỉnh khác như Tuyên Quang, Hà Giang có nguồn quặng sắt cần thăm dò xác định trữ lượng, chất lượng để có phương án khai thác hoặc cung cấp nguyên liệu cho các địa phương khác trong vùng.

- Đầu tư nhà máy luyện chì tại Bắc Kạn, Hà Giang, Lạng Sơn, nhà máy luyện kẽm kim loại tại Tuyên Quang.

- Cải tạo, mở rộng nhà máy tuyển quặng Apatit Tằng Loỏng, Cổ Phúc. Khai thác mỏ grafit Nậm Thi. Xây dựng Nhà máy tuyn tinh và luyện thiếc thỏi loại I tại Tuyên Quang. Xây dựng Nhà máy sản xut hydroxit nhôm tại Cao Bằng. Đầu tư và đưa vào sản xuất Nhà máy hoàn nguyên ilmenit. Xây dựng Nhà máy Luyện xỉ titan hoặc rutil nhân tạo ở Thái Nguyên.

[...]