ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 950/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2853/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh TTH về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3333/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 587/TTr-SCT ngày 13 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ đề án “Phát triển
công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025” với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến
năm 2025.
2. Mục đích, yêu
cầu
- Đánh giá tổng quan hiện trạng các
ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp nông thôn và các ngành công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp ở nông thôn giai đoạn 2011 - 2016 nhằm rút
ra bài học kinh nghiệm về thành công, hạn chế trong thời gian qua. Phân tích, dự
báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các ngành công nghiệp phục vụ nông
thôn.
- Định hướng phát triển các ngành
công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn và phát triển ngành công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2025.
3. Phạm vi nghiên
cứu
- Trên địa bàn 06 huyện và 02 thị xã
của tỉnh Thừa Thiên Huế (không bao gồm những cơ sở sản xuất công nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, trong các khu kinh tế, khu công nghiệp).
- Đề án được lập
cho giai đoạn từ năm 2017 - 2025.
4. Khối lượng, nội
dung và sản phẩm hoàn thành
4.1. Công việc chủ yếu
- Khảo sát, thu thập số liệu và đánh
giá hiện trạng phát triển ngành công nghiệp - TTCN nông thôn hiện nay.
- Định hướng phát triển các ngành
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
4.2. Nội dung chủ yếu
4.2.1. Thực trạng phát triển các
ngành công nghiệp nông thôn hiện nay
a) Đặc điểm, vị trí, vai trò công
nghiệp nông thôn đối với phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
b) Đánh giá thực trạng công nghiệp
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 -2016:
- Về cơ sở sản
xuất công nghiệp nông thôn bao gồm: số lượng, loại hình, lực lượng lao động,...
- Về các sản phẩm
công nghiệp nông thôn
- Về nguyên vật
liệu sản xuất, sử dụng công nghệ máy móc thiết bị.
- Về giá trị sản
xuất công nghiệp nông thôn
- Công nghiệp nông thôn với xây dựng
nông thôn mới, với kinh tế biển, đầm phá, gò đồi; với phát
triển ngành nghề, nghề truyền thống, làng nghề
- Công nghiệp nông thôn với phát triển
du lịch.
- Mối quan hệ công nghiệp nông thôn
và khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Tình hình đầu tư, phát triển các cụm
công nghiệp
- Tình hình quảng bá giới thiệu sản
phẩm, khai thác thị trường; các hình thức kinh doanh hiện tại của cơ sở (tự sản
tự tiêu, gia công xuất khẩu, tổ chức đại lý, xuất khẩu trực tiếp, thương mại điện
tử...)
- Đánh giá thực trạng về công tác quản
lý, các chính sách của tỉnh đối với phát triển công nghiệp nông thôn hiện nay.
b) Đánh giá chung về thực trạng phát
triển công nghiệp nông thôn
- Ưu điểm
- Một số tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
4.2.2. Phân tích thực trạng phát triển
công nghiệp nông thôn ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 -2016
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp nông thôn.
- Phân tích (SWOT) phát triển một số
nhóm ngành, sản phẩm công nghiệp nông thôn chủ yếu.
4.2.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ và khả
năng cạnh trạnh của một số nhóm ngành, sản phẩm công nghiệp nông thôn chủ yếu
4.2.4. Định hướng phát triển công
nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025
a) Quan điểm và mục tiêu phát triển:
- Quan điểm phát triển
- Mục tiêu phát triển
+ Mục tiêu chung
+ Mục tiêu cụ thể giai đoạn (giai đoạn
2017-2020, giai đoạn 2020-2025)
b) Định hướng phát triển
- Định hướng phát triển theo nhóm
ngành, sản phẩm
+ Nhóm sản phẩm chế biến nông lâm, thủy
sản và đồ uống
+ Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ
+ Nhóm sản phẩm thiết bị, máy móc và
phụ tùng cơ khí
+ Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
+ Nhóm khác: dệt may - da giày, hóa
chất,...
- Định hướng phát triển công nghiệp
nông thôn với xây dựng nông thôn mới; với kinh tế biển, đầm phá, gò đồi; với
phát triển ngành nghề, nghề truyền thống, làng nghề, hội nghề nghiệp,
- Định hướng phát triển công nghiệp
nông thôn với phát triển du lịch, liên doanh liên kết,...
- Định hướng phát triển theo không
gian, lãnh thổ.
c) Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư thực
hiện đề án
d) Các giải pháp, tổ chức thực hiện
- Các giải pháp chủ yếu:
+ Giải pháp về phát triển kết cấu hạ
tầng cụm công nghiệp
+ Giải pháp về vốn
+ Giải pháp về chính sách
+ Giải pháp ứng dụng khoa học công
nghệ và giải pháp bảo vệ môi trường
+ Giải pháp về thị trường, xúc tiến
thương mại và hỗ trợ tìm kiếm thị trường cho các sản phẩm công nghiệp nông
thôn.
+ Giải pháp về nguồn lao động
+ Giải pháp về công tác quản lý nhà
nước đối với ngành nghề công nghiệp nông thôn.
- Tổ chức thực hiện
đ) Kết luận, kiến nghị.
4.3. Sản phẩm hoàn thành
- Báo cáo đề án lập theo nội dung quy
định kèm theo CD file điện tử: 10 bộ.
- Báo cáo tóm tắt đề án Trình duyệt:
20 bộ.
- Danh mục các dự án thực hiện phát
triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh từ năm 2017 đến năm 2025.
5. Khái toán chi
phí lập đề án
- Chi phí lập đề án khoảng:
266.000.000 đồng.
Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi sáu triệu
đồng chẵn.
(Dự toán chi tiết kinh phí lập đề
án theo văn bản thẩm định của Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt)
6. Nguồn vốn thực
hiện: Ngân sách tỉnh.
7. Thời gian hoàn
thành: Quý 4 năm 2017.
8. Tổ chức thực
hiện
- Cơ quan phê duyệt đề án: UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan thẩm định: Hội đồng do UBND
tỉnh thành lập.
- Chủ đầu tư: Sở Công Thương Thừa
Thiên Huế.
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý, thực hiện và điều hành dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|