Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 08/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng; Huấn luyện viên, vận động viên tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
b) Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố.
3. Nội dung và mức chi
a) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập huấn trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức chi hàng ngày |
1 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
130.000 |
2 |
Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố |
130.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu của huấn luyện viên, vận động viên.
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức chi hàng ngày |
1 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
220.000 |
2 |
Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố |
180.000 |
c) Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển do tỉnh quản lý.
b) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển do huyện, thị xã, thành phố quản lý.
c) Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên.