Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 36/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2021/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, như sau:
1. Đối tượng thực hiện chế độ dinh dưỡng: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung tập huấn và thi đấu tại các đội tuyển:
a) Đội tuyển năng khiếu.
b) Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng:
a) Đối với huấn luyện viên và vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn là:
Đơn vị tính: đồng/ngày/người
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển năng khiếu |
200.000 |
2 |
Đội tuyển cấp huyện |
200.000 |
Thời gian tập trung tập huấn là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với huấn luyện viên và vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu là:
Đơn vị tính: đồng/ngày/người
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyến năng khiếu |
240.000 |
2 |
Đội tuyển cấp huyện |
240.000 |
Thời gian tập trung thi đấu là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế để thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 2, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi bổ sung năm 2018 theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018 được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của điều lệ tổ chức giải hoặc của cơ quan, Ban tổ chức triệu tập; Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào các đội tuyến thể thao quốc gia thì không được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Nhũng nội dung còn lại về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.