HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC MỨC CHI CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC PHÍ,
CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Xét Tờ trình
số 2649/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định các mức
chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau
đây gọi là cơ quan, đơn vị).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối với chế độ công tác phí:
- Cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ
chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Đối với chế độ chi hội nghị:
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị
sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển
khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định
tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
(sau đây gọi là Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006); kỳ họp của Hội đồng
nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội
đồng nhân dân.
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị
sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển
khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị
tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong
điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Điều 2. Quy định các mức chi cụ
thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ
quản lý, cụ thể như sau:
1. Chế độ công tác phí:
a) Về thanh toán khoán tiền tự túc
phương tiện đi công tác:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức
không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác nhưng nếu đi công tác
cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ
15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của
mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,15 lít xăng/km
tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác
và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
b) Phụ cấp lưu trú:
- Trường hợp người đi công tác ở đất
liền: Nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc
địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) được hưởng mức phụ
cấp lưu trú: 160.000 đồng/ngày.
- Trường hợp người đi công tác làm
nhiệm vụ trên biển, đảo thì hưởng mức phụ cấp lưu trú: 200.000 đồng/ngày.
c) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ
tại nơi đến công tác:
Thanh toán theo hình thức khoán:
- Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, mức khoán: 1.000.000 đồng/ngày/người,
không phân biệt nơi đến công tác.
- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn
lại:
+ Đi
công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức
khoán: 360.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại huyện, thị xã
thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh,
mức khoán: 280.000 đồng/ngày/người.
+ Đi
công tác tại các vùng còn lại, mức khoán: 240.000 đồng/ngày/người.
Thanh
toán theo hóa đơn thực tế:
- Đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
+ Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được
thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn
một người/phòng.
+ Đối với các đối tượng còn lại: Được
thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn
2 người/phòng.
- Đi
công tác tại các vùng còn lại:
+ Đối với các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến
1,3: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ
là 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/phòng.
+ Đối với các đối tượng còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 700.000
đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
d) Thanh
toán tiền công tác phí theo tháng:
Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên
phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị
còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng, thực hiện mức
khoán tiền công tác phí theo tháng theo mức: 400.000 đồng/người/tháng và phải
được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2. Chế độ chi hội nghị:
a) Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo
cáo tham luận trình bày tại hội nghị:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư
tỉnh Ủy và các chức danh tương đương: Mức chi 700.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ
trưởng, Chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh Ủy và các chức danh
tương đương; Giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học: Mức chi 560.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp
Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Viện trưởng,
Phó Viện trưởng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó
Giáo sư; Tiến sỹ; giảng viên chính: Mức chi 420.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và đơn vị
cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức chi 350.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở
xuống: Mức chi 210.000 đồng/người/buổi.
b) Chi giải khát giữa giờ: 20.000
đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
c) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:
- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung
ương: 200.000 đồng/ngày/người.
- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc
tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh: 150.000 đồng/ngày/người.
- Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm
tổ chức): 100.000 đồng/ngày/người.
d) Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp:
Thanh toán khoán hoặc theo hóa đơn
thực tế theo mức chi quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
e) Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không
trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp: Thanh toán theo mức chi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Mức chi công tác phí, chi hội nghị
quy định tại Nghị quyết này là mức
chi chi tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ mức chi tại Nghị quyết này và dự toán ngân sách được
giao để quy định cụ thể mức chi công tác phí, chi hội nghị và được quy định trong
Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ hội nghị.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Trong quá trình
thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới
thì áp dụng theo các văn bản mới.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VKSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- CV;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Dân Mạc
|