Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023

Số hiệu 06/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/07/2022
Ngày có hiệu lực 18/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Hoài Nam
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2022/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022 VÀ NĂM HỌC 2022 - 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 1982/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh.

b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập

1. Mức thu và thời gian thu học phí năm học 2021 - 2022

a) Học phí học kỳ I: Không thu học phí học kỳ I (04 tháng) do ảnh hưởng dịch Covid-19. Ngân sách đảm bảo theo phân cấp quản lý hiện hành.

b) Học phí học kỳ II (bằng mức thu học phí năm học 2020 - 2021)

Bậc học

Mức thu
(Đvt: nghìn đồng/học sinh/tháng)

Thành thị

Nông thôn

Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo

1. Mầm non

 

 

 

- Nhà trẻ

60

38

20

- Mẫu giáo 01 buổi

60

30

15

- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi

150

38

20

2. Trung học cơ sở

60

30

10

3. Trung học phổ thông

75

45

25

Thời gian thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) nhưng không vượt quá số tháng tối đa của học kỳ II (tối đa 05 tháng).

2. Mức thu học phí năm học 2022 - 2023

a) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên (bằng mức sàn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ).

Bậc học

Mức thu
(Đvt: nghìn đồng/học sinh/tháng)

Thành thị

Nông thôn

Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo

1. Mầm non

 

 

 

- Nhà trẻ

300

100

50

- Mẫu giáo 01 buổi

300

100

50

- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi

390

130

65

2. Trung học cơ sở

300

100

50

3. Trung học phổ thông

300

200

100

[...]