HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi
đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đảm bảo cho công
tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, người có chức năng, nhiệm vụ giúp người có thẩm quyền kiểm tra văn bản
quy định tại điểm d, đ, e khoản 2 Điều 111, Điều 114, Điều 128 và giúp cơ quan,
người có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại khoản
3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành VBQPPL (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 1 54/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ) được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, gồm:
a) Sở Tư pháp.
b) Phòng Tư pháp cấp huyện.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ
giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại
khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo chỉ đạo, yêu cầu, kế
hoạch.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Các nội dung, mức chi cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chỉ tiêu hành chính hiện hành, cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản, chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa
đổi, bổ sung một số chế độ chỉ tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 201 8 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định một số nội
dung mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo
ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
07/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc thông qua một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định về nội dung, mức chi kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
d) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
c) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ Luật Dân sự về hợp đồng;
g) Đối với các khoản chi báo cáo về rà soát các văn
bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định định mức phân bố
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
2. Mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (đính kèm Phụ lục).
3. Đối với các mức chi ngoài mức chi quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này, các cơ quan, đơn vị áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm
bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL và các chế độ,
tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành của Trung ương và địa phương. Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
4. Nguồn kinh phí: Nguồn hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị và địa phương.
Điều 3. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang quy định mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II;
- Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.KX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Mức chi đối với cấp tỉnh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/ buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/ buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.050
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (05 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
|
|
(Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của địa
phương, đơn vị), cụ thể:
|
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
4.900
|
|
|
- Báo cáo kết quả của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
2.100
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng cheo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
280
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp)
|
|
630
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trên các phương tiện thông tin
đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều
106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
200
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
01 văn bản
|
350
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(05 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo
quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
140
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
210
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
420
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
|
01 văn bản
|
200
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
100
|
|
11
|
Chi xây dựng hộ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn dang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hộ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
01 văn bản
|
100
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
50
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hộ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
2. Mức chi đối với cấp huyện, cấp
xã
a) Mức chi đối với cấp huyện bằng 80% mức chi đối với
cấp tỉnh theo Khoản 1 Phụ lục này. Riêng mức chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả
kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo
cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (05 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát
hệ thống văn bản; báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản, mức chi như sau:
- Báo cáo của UBND cấp huyện: 2.100.000 đồng/báo
cáo.
- Báo cáo của các Phòng, ban, ngành cấp huyện; báo
cáo kết quả của Đoàn Kiểm tra liên ngành do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
thành lập: 1.050.000 đồng/báo cáo.
b) Mức chi đối với cấp xã bằng 65% mức chi đối với
cấp tỉnh theo Khoản 1 Phụ lục này. Riêng mức chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả
kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo
cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (05 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát
hệ thống văn bản; báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản, mức chi: 1.050.000 đồng/báo cáo của UBND cấp xã.