HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2023/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết
Quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
người có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản
quy định tại Điều 111, Điều 114, Điều 128 và cơ quan, người có trách nhiệm thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định này gồm:
a) Sở Tư pháp;
b) Phòng Tư pháp huyện, thành
phố;
c) Công chức tư pháp - hộ tịch;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Các
nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực
hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành
1. Đối với các khoản chi để tổ
chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi
công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên,
thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
2. Đối với các khoản chi cho việc
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng
tác viên được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17
tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức chi
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
3. Đối với các khoản chi tổ chức
hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
29/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Đối với các khoản chi điều
tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa
văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 137/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định nội dung và mức
chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Chi khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
6. Chi hợp đồng có thời hạn với
cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng
giữa các bên và quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng.
7. Đối với các khoản chi báo
cáo về rà soát các văn bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 31/2022/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
8. Các nội dung khác có liên
quan đến công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
quy định khác có liên quan.
9. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Một
số nội dung, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý
và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự:
100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi lấy ý kiến chuyên gia
(văn bản được xin ý kiến): 1.500.000 đồng/01 văn bản.
3. Chi soạn thảo, viết báo cáo
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ
thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản;
hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
(Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng cơ quan, ngành, tổ chức, cơ
quan nhà nước khác ở địa phương, đơn vị), cụ thể: Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: 7.000.000 đồng/báo cáo. Báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo
của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập: 3.000.000 đồng/báo
cáo. Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập: 1.500.000 đồng/báo cáo;
b) Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp:
400.000 đồng/báo cáo.
4. Chi chỉnh lý các loại dự thảo
báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo,
hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp): 900.000 đồng/01 lần chỉnh lý.
5. Chi công bố kết quả xử lý
văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng (01 văn bản): mức chi được
thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
6. Chi kiểm tra văn bản quy định
tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật:
a) Trường hợp kiểm tra văn bản
mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật: 250.000 đồng/01 văn bản;
b) Trường hợp kiểm tra văn bản
mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật: 500.000 đồng/01 văn bản.
7. Chi rà soát văn bản theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống
hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống
văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội:
a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 200.000 đồng/01 văn bản;
b) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp huyện và Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 150.000 đồng/01
văn bản;
c) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã và Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/01 văn bản.
8. Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản:
a) Mức chi chung: 300.000 đồng/01
văn bản;
b) Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 600.000 đồng/01 văn bản.
9. Chi thù lao cộng tác viên rà
soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 250.000 đồng/01 văn bản;
b) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp huyện và Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 200.000 đồng/01
văn bản;
c) Đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã và Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã: 150.000 đồng/01 văn bản.
10. Chi kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP: 150.000 đồng/01 văn bản.
11. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: 150.000 đồng/01 văn bản;
b) Chi tổ chức thu thập, phân
loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo,
tạp chí phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật: Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ
liệu, sách báo, tạp chí (01 văn bản): mức chi được thực hiện theo chứng từ chi
hợp pháp. Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản
mà không có mức giá xác định sẵn (Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu
điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo): 70.000 đồng/01 văn bản.
12. Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản: mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
13. Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm: căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi
tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đảm bảo cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ
quan, tổ chức thuộc cấp nào quản lý sẽ do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và
được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức.
2. Kinh phí phục vụ hoạt động tự
kiểm tra văn bản theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và rà soát
văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại Điều 142 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh phí thực hiện tự chủ (kinh phí thường
xuyên) của cơ quan, tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản.
3. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản phải đúng mục đích,
đúng nội dung, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành về
các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định tại Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|