HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
10 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ khoa học và công nghệ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn
kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng
kiến;
Xét Tờ trình số 113
/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban
hành quy định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt
động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-KTNS ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế -Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực
hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu
lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2019, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Thay thế Nghị quyết số
53/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy
định mức chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- TT:TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Công báo Lào Cai;
Đài PT-TH; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định một
số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác về hoạt động
sáng kiến không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số
03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các
quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hội đồng sáng kiến các cấp
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các cơ quan Đảng, sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung và mức chi họp Hội đồng sáng kiến
1. Chi thù lao họp Hội đồng sáng
kiến cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/
buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm chuyên gia hoặc những người có chuyên môn
về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến
cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi họp.
2. Chi thù lao họp Hội đồng sáng
kiến cấp cơ sở (gồm các cơ quan Đảng; UBND các huyện, thành phố; các sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể, các tổ chức quyết định thành lập Hội
đồng sáng kiến cấp cơ sở để xét duyệt, công nhận sáng kiến trong phạm vi cơ
quan, đơn vị mình phụ trách):
a) Chủ tịch Hội đồng: 350.000 đồng/
buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm chuyên gia hoặc những người có chuyên môn
về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 140.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 70.000 đồng/người/buổi
họp.
3. Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng sáng kiến: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát
sinh.
Điều 4. Chi phổ
biến sáng kiến
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ
trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng
lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm): Ngân sách địa phương hỗ trợ các khoản chi
phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và
thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang
trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên
quan): Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ
trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi
ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp
trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh
Lào Cai quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai
Điều 5. Chi
khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Thông tin, tuyên truyền về
các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của
HĐND tỉnh Lào Cai ban hành quy định định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
3.Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2017 của HĐND tỉnh Lào Cai quy định một
số mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước,đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 6. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp:
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí để thực hiện hoạt động sáng kiến cấp tỉnh từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
học và công nghệ hàng năm; Ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí để thực hiện hoạt
sáng kiến cấp huyện.
b) Kinh phí thực hiện hoạt động
sáng kiến cấp cơ sở của các cơ quan Đảng; các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và đoàn thể, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động: Từ nguồn chi thường xuyên theo định mức của các cơ
quan đơn vị.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt
động thường xuyên sử dụng nguồn thu sự nghiệp và Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
2. Các nguồn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Lập
dự toán, quản lý, thanh quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động sáng kiến
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
lập dự toán chi cho Hoạt động sáng kiến cùng với dự toán chi hoạt động thường
xuyên gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định,
căn cứ dự toán chi được cấp có thẩm quyền giao thực hiện chi và thanh quyến
toán theo quy định hiện hành.
2. Đối với năm 2019, các cơ
quan, đơn vị bố trí kinh phí trong dự toán đã được giao để thực hiện hoạt động
sáng kiến theo quy định tại Nghị quyết này, thực hiện chi và thanh quyến toán
theo quy định hiện hành.