Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 05/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2007
Ngày có hiệu lực 23/07/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Thương Lượng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/2007/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 13 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006, của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 1111/TTr-UBND, ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 15 loại phí, như sau:

1. Phí chợ:

a) Đối tượng: Là những người buôn bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ.

b) Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Chợ loại 1 ( là chợ có trên 400 điểm kinh doanh)

 

 

1

Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)

đồng/hộ/tháng

70.000

2

Kinh doanh lưu động

đồng/ngày

3.000

3

Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)

Mức thu tối đa

đồng/m2/tháng

200.000

II

Chợ loại 2 (là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh)

 

 

1

Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)

đồng/hộ/tháng

60.000

2

Kinh doanh lưu động

đồng/ngày

2.000

3

Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)

Mức thu tối đa

đồng/m2/tháng

150.000

III

Chợ loại 3 ( là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh)

 

 

1

Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)

đồng/hộ/tháng

30.000

-

Trong đó: chợ Trạm Tấu, Mù Cang Chải

đồng/hộ/tháng

15.000

2

Kinh doanh lưu động

đồng/ngày

2.000

-

Trong đó: chợ Trạm Tấu, Mù Cang Chải

đồng/ngày

1.000

3

Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)

Mức thu tối đa

đồng/m2/tháng

50.000

Đối với các chợ mà Ban quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: Phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).

c) Quản lý và sử dụng:

- Trường hợp chợ do Ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng thì số phí nêu trên là khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Nộp 100% Số phí thu được vào ngân sách địa phương, việc quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.

- Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp khai thác có trách nhiệm nộp thuế theo quy định và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.

2. Phí vệ sinh:

a) Đối tượng: Là cá nhân, hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.

b) Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu Thành phố Yên Bái

Mức thu Thị xã Nghĩa Lộ

Mức thu tại các huyện

I

Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố

 

 

 

 

A

Hộ kinh doanh mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3.

 

 

 

 

1

Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát.

 

 

 

 

-

Bậc 1 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

150.000

90.000

70.000

-

Bậc 2,3 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

120.000

80.000

60.000

-

Bậc 4,5,6 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

100.000

70.000

50.000

2

Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng sửa chữa xe có động cơ và các thiết bị máy móc khác

 

 

 

 

-

Bậc 1 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

120.000

80.000

60.000

-

Bậc 2,3 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

100.000

70.000

50.000

-

Bậc 4,5,6 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

80.000

60.000

40.000

3

Hộ kinh doanh các ngành nghề khác

 

 

 

 

-

Bậc 1 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

80.000

60.000

40.000

-

Bậc 2,3 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

60.000

40.000

30.000

-

Bậc 4,5,6 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

40.000

30.000

20.000

B

Hộ ở mặt tiền đường phố khác

đồng/hộ/tháng

20.000

15.000

10.000

C

Hộ ở vị trí khác

đồng/hộ/tháng

10.000

8.000

6.000

D

Hộ bán hàng lưu động

 

 

 

 

1

Thành phố Yên Bái

đồng/ ngày

1.000

 

 

2

Thị xã Nghĩa Lộ, các huyện

đồng/ tháng

 

5.000

5.000

II

Hộ dân cư

 

 

 

 

1

Hộ ở mặt tiền đường phố

đồng/hộ/tháng

8.000

6.000

5.000

2

Hộ ở vị trí khác

đồng/hộ/tháng

4.000

3.000

2.000

III

Các tổ chức

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp (không kể doanh nghiệp tư nhân)

đồng/ tháng

100.000

80.000

60.000

2

Doanh nghiệp tư nhân, HTX

đồng/ tháng

80.000

70.000

60.000

3

Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức khác

đồng/ tháng

70.000

60.000

50.000

IV

Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe; công trình xây dựng.

 

 

 

 

1

Mức thu của các nhà máy; bệnh viện; cơ sở sản xuất; chợ; Xí nghiệp vận tải đường sắt Yên Lào; bến xe.

đồng/m3 rác

25.000

20.000

15.000

2

Xí nghiệp đầu máy Hà Lào

đồng/m3 rác

135.000

 

 

3

Mức thu đối với công trình xây dựng.

đồng/m3 rác

25.000

20.000

15.000

c) Quản lý, sử dụng:

- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải được Nhà nước đầu tư xây dựng là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Để lại 100% số phí vệ sinh thu được cho đơn vị thu phí và quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.

- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải không do Nhà nước đầu tư xây dựng, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.

[...]