ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
24/2008/QĐ-UBND
|
Đông
Hà, ngày 18 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Chỉ thị
số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh
khóa V, kỳ họp thứ 13 về việc Bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành quy định bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau:
1. Bãi bỏ các
quy định về thu học phí và khoản đóng góp xây dựng trường đối với hệ Giáo dục-
Đào tạo ngoài công lập. Các cơ sở Giáo dục- Đào tạo ngoài công lập được tự quyết
định mức thu trên cơ sở đảm bảo trang trải chi phí cần thiết cho quá trình hoạt
động và có tích lũy để đầu tư phát triển, phải thực hiện công khai mức thu theo
quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi
các loại phí
2.1. Phí chợ
2.1.1. Phí vệ sinh bến bãi, bãi
chợ đối với phương tiện có xếp dỡ hàng hóa tại bến, bãi chợ:
- Đối với xe ô tô tải: 7.000 đồng/lượt/xe.
2.1.2. Phí vệ sinh chợ, bãi chợ
đối với các hộ (Người) kinh doanh tại chợ:
- Hộ kinh doanh:
+ Hộ kinh doanh các mặt hàng
công nghiệp, lương thực, thực phẩm đóng gói: 6.000 đồng/hộ/lô/tháng;
+ Hộ kinh doanh các mặt hàng, dịch
vụ khác: 8.000 đồng/hộ/lô/tháng;
- Hộ kinh doanh ngoài bãi chợ
không cố định: 1.000 đồng/hộ/lượt.
2.1.3. Các nội dung khác của phí
chợ giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết số 10b/2003/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7
năm 2003.
2.2. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu bản đồ HTSD, bản đồ QHSD đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và
khoáng sản cấp tỉnh.
|
Đồng/lượt
|
120.000
|
2
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu bản đồ HTSD, bản đồ QHSD đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và
khoáng sản cấp huyện.
|
Đồng/lượt
|
90.000
|
3
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu bản đồ HTSD, bản đồ QHSD đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và
khoáng sản cấp xã.
|
Đồng/lượt
|
60.000
|
4
|
Bản đồ địa chính
|
Đồng/tờ
|
|
|
- Bản đồ địa chính dạng giấy
|
|
|
|
+ Tỷ lệ 1/500
|
|
12.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/1000
|
|
18.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/2000
|
|
36.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/5000
|
|
60.000
|
|
- Bản đồ địa chính dạng số
|
|
|
|
+ Tỷ lệ 1/500
|
|
30.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/1000
|
|
60.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/2000
|
|
90.000
|
|
+ Tỷ lệ 1/5000
|
|
120.000
|
5
|
Sao lục, chứng thực hồ sơ đất
đai
|
Đồng/hồ
sơ
|
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân
|
|
12.000
|
|
- Các tổ chức
|
|
24.000
|
6
|
Sao lục bản đồ dạng giấy
|
Đồng/tờ
|
|
|
- Khổ giấy A4
|
|
5.000
|
|
- Khổ giấy A3
|
|
5.000
|
|
- Khổ giấy A2
|
|
10.000
|
|
- Khổ giấy A1
|
|
12.000
|
|
- Khổ giấy A0
|
|
18.000
|
7
|
Cung cấp toạ độ địa chính
|
Đồng/điểm
|
|
|
- Điểm địa chính cơ sở
|
|
60.000
|
|
- Điểm địa chính I
|
|
36.000
|
|
- Điểm địa chính II
|
|
24.000
|
- Mức thu trên không bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
- Miễn thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai khi cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước;
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2.3. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường
- Trường hợp thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung: Mức thu phí 1.500.000 đồng/1 báo cáo;
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2.4. Phí đấu giá quyền sử dụng đất,
thuê đất
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3. Ban hành
các loại phí, lệ phí mới
3.1. Phí thẩm định kết quả đấu
thầu
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu
là khoản thu của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu. Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (Bên mời thầu) có
trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thẩm định kết quả đấu thầu;
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu
không áp dụng đối với trường hợp là những gói thầu do thủ trưởng đơn vị trực tiếp
thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm
định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị;
- Mức thu: Bằng 0,05%/giá trị một
gói thầu và số tiền phí thu tối thiểu là 500.000 đồng/1 gói thầu đến tối đa bằng
1.500.000 đồng/1 gói thầu;
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu
được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hóa
mua sắm;
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.2. Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
- Mức thu: Bằng 1.800.000đồng/1lần
thẩm định. Trường hợp cấp đổi lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 900.000đồng/1lần
thẩm định;
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.3. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
- Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm được thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bao gồm: Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường của các huyện, thị xã;
phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi được phòng
Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện;
- Mức thu phí:
+ Cung cấp thông tin cơ bản
(Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký): 6.000 đồng/trường hợp;
+ Cung cấp thông tin chi tiết
(Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 18.000 đồng/trường hợp;
- Quy định tỷ lệ để lại và nộp
ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.4. Học phí các lớp tin học,
ngoại ngữ tại Trung tâm Công nghệ thông tin ngoại ngữ thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo
a) Học phí các lớp tin học
- Chứng chỉ A: 300.000 đồng/học
viên/03 tháng;
- Chứng chỉ B: 330.000 đồng/học
viên/03 tháng;
- Chứng chỉ C: 360.000 đồng/học
viên/03 tháng;
- Kỹ thuật viên: 720.000 đồng/học
viên/06 tháng;
- Hệ quản trị CSDL và XML:
360.000 đồng/học viên/03 tháng;
- Cơ sở lập trình: 360.000 đồng/học
viên/03 tháng.
- Thiết kế và lập trình Web, lập
trình Visual basic và công nghệ .Net: 600.000 đồng/học viên/5 tháng
b) Học phí các lớp ngoại ngữ
- Chứng chỉ A: 400.000 đồng/học
viên/10 tháng;
- Chứng chỉ B: 450.000 đồng/học
viên/10 tháng;
- Chứng chỉ C: 500.000 đồng/học
viên/10 tháng;
- Tiếng Anh giao tiếp: 600.000 đồng/học
viên/10 tháng;
- Tiếng Anh luyện thi TOEFL:
360.000 đồng/học viên/03 tháng;
- Tiếng Anh cho thiếu nhi:
160.000 đồng/học viên/02 tháng.
3.5. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm
- Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm được thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm bao gồm: Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường của các huyện, thị xã; phòng Tài
nguyên và Môi trường và UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi được phòng Tài nguyên
và Môi trường ủy quyền thực hiện.
- Mức thu lệ phí:
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm:
36.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký gia hạn giao dịch bảo
đảm: 24.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký:
24.000 đồng/trường hợp;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 6.000 đồng/trường hợp;
- Không thu lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm trong những trường hợp:
+ Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của
Đăng ký viên;
+ Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính;
+ Đăng ký và cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên để thi hành án khi cơ quan Thi
hành án tại Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản.
- Quy định tỷ lệ để lại: Cơ quan
thu lệ phí được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện các nhiệm
vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.6. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử dụng lao động
phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy
phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Mức thu đối với từng hoạt động
cấp giấy phép như sau:
+ Cấp mới giấy phép lao động:
240.000 đồng/1 giấy phép;
+ Cấp lại giấy phép lao động: 180.000
đồng/1 giấy phép;
+ Gia hạn giấy phép lao động:
120.000 đồng/1 giấy phép;
- Quy định tỷ lệ để lại: Cơ quan
thu lệ phí được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện các nhiệm
vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.7. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu đối với
các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư
nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh;
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với từng loại đối tượng thực hiện như sau:
+ Hộ kinh doanh cá thể: 18.000 đồng/1lần
cấp;
+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa
thông tin do huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp
tư nhân, công ty hợp danh: 60.000 đồng/1lần cấp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân
lập, cơ sở văn hóa thông tin do tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: 120.000 đồng/1lần
cấp;
+ Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp: 12.000 đồng/1lần (Chứng nhận hoặc thay đổi);
+ Cấp bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích
lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/1bản;
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp
nhà nước thành công ty cổ phần.
b) Lệ phí cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh
- Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/1 lần cung cấp. Miễn thu lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Quy định tỷ lệ để lại: Cơ
quan thu lệ phí được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện
các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.8. Lệ phí chứng minh nhân dân
- Mức thu (Không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân), như sau:
+ Cấp lại, đổi chứng minh nhân
dân: 3.000 đồng/lần cấp;
- Miễn thu lệ phí chứng minh
nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (Hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc;
- Miễn thu khi cấp mới chứng
minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi chứng
minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi
trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh…vẫn
thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định;
- Quy định tỷ lệ để lại: Cơ quan
thu lệ phí được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện các nhiệm
vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.9. Lệ phí đăng ký cư trú (Lệ
phí hộ khẩu)
- Lệ phí đăng ký cư trú là khoản
thu đối với người thực hiện đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản
lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Khu
vực miền núi, hải đảo;
|
Khu
vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, tạm trú cả
hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần đăng ký
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
Đồng/lần đăng ký
|
3.000
|
5.000
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà
|
Đồng/lần đăng ký
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên
trong số hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
Đồng/lần cấp
|
1.000
|
2.000
|
- Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
khi cấp mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với:
+ Cấp sổ hộ khẩu gia đình;
+ Cấp giấy chứng nhận nhân khẩu
tập thể;
+ Cấp giấy đăng ký tạm trú có thời
hạn.
- Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (Hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc;
- Quy định tỷ lệ để lại: cơ quan
thu lệ phí được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện các nhiệm
vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3.10. Phí tham quan Bảo tàng:
5.000 đồng/lượt/người
- Chế độ miễn, giảm phí thực hiện
theo Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Miễn
thu phí đối với trẻ em dưới 10 tuổi và học sinh phổ thông;
- Quy định tỷ lệ để lại: Cơ quan
thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ
chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp các ngành liên
quan hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các
quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Phúc
|