Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 04/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Đào Xuân Cần |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2006/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI- KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết này bao gồm toàn bộ tiền lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 và Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan Đảng, đoàn thể, các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và đơn vị dự toán cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ năm ngân sách 2007 và cả thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI kỳ họp thứ 7 thông qua ./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2007 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04 /2006/NQ-HĐND ngày
20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Cấp hành chính |
Định mức phân bổ năm 2007 |
A |
Cấp tỉnh: |
|
I |
Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan Đảng, đoàn thể, hội cấp tỉnh |
|
1 |
Trên 50 biên chế |
30,5 |
2 |
Từ 41 đến 50 biên chế |
31,5 |
3 |
Từ 31 đến 40 biên chế |
32,5 |
4 |
Từ 21 đến 30 biên chế |
33,5 |
5 |
Từ 10 đến 20 biên chế |
34,5 |
6 |
Dưới 10 biên chế |
35,5 |
II |
Các đơn vị trực thuộc cấp Sở |
28,0 |
B |
Cấp huyện, thành phố: |
|
|
Đô thị |
29,5 |
|
Trung du |
30 |
|
Vùng núi |
30,5 |
|
Vùng cao |
32,5 |
C |
Cấp xã, phường, thị trấn: |
|
|
Đô thị |
18 |
|
Trung du |
18,5 |
|
Vùng núi |
19 |
|
Vùng cao |
19,5 |
Định mức phân bổ trên bao gồm: Tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng/người, chi nghiệp vụ, các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên.
- Đối với chi đảm bảo hoạt động của Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này để xây dựng dự toán chi ngân sách.
- Các đơn vị thuộc khối Đảng cấp tỉnh được tính thêm 50% so với định mức áp dụng chung cho các Sở, cơ quan cấp tỉnh có cùng quy mô biên chế. Các đơn vị thuộc khối Đảng cấp huyện, thành phố được tính thêm 20% so với định mức áp dụng cho cấp huyện, thành phố để đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên đặc thù của các cơ quan này.
- Đối với các ngành có phụ cấp ưu đãi tỷ lệ phần trăm (%) theo nghề được tính thêm (ngoài định mức): Thanh tra, Uỷ ban kiểm tra Đảng, Quản lý thị trường, Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều.
- Công chức dự bị, cán bộ hợp đồng theo Quyết định số 68/QĐ- TTg được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm được tính theo định mức của cán bộ công chức quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể.
- Đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố được tính theo quyết định số 04/2005/QĐ- UB ngày 21 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang.