Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 03/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Bùi Công Bửu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
Các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá, bến cá (gọi chung là cảng cá) và khu neo đậu tránh trú bão kết hợp với cảng cá có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các tổ chức, cá nhân có phương tiện cập cảng (vào, ra), vận chuyển hàng hóa qua cảng cá; neo đậu tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải vào, ra cảng cá;
b) Tàu thuyền neo đậu tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời gian không có bão, áp thấp nhiệt đới;
c) Hàng hóa qua cảng cá.
a) Mức thu phí đối với Cảng cá Cà Mau:
- Tàu thuyền đánh cá cập cảng (không quá 12 giờ):
STT |
Đối tượng tính phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
01 |
Phương tiện có công suất từ 6 đến dưới 20 CV |
Đồng/lần |
5.000 |
02 |
Phương tiện có công suất từ 20 đến 50 CV |
Đồng/lần |
10.000 |
03 |
Phương tiện có công suất trên 50 đến 90 CV |
Đồng/lần |
20.000 |
04 |
Phương tiện có công suất trên 90 đến 200 CV |
Đồng/lần |
30.000 |
05 |
Phương tiện có công suất trên 200 CV |
Đồng/lần |
50.000 |
- Tàu thuyền vận tải cập cảng (không quá 12 giờ):
STT |
Đối tượng tính phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
01 |
Phương tiện có trọng tải dưới 05 tấn |
Đồng/lần |
10.000 |
02 |
Phương tiện có trọng tải từ 05 đến 10 tấn |
Đồng/lần |
20.000 |
03 |
Phương tiện có trọng tải trên 10 đến 100 tấn |
Đồng/lần |
50.000 |
04 |
Phương tiện có trọng tải trên 100 tấn |
Đồng/lần |
80.000 |
Trong trường hợp phương tiện cập cảng quá 12 giờ thì thu thêm 20% cho mỗi 12 giờ tiếp theo, nhưng tổng mức thu không vượt quá 200% mức thu nêu trên cho cùng loại phương tiện một lần cập cảng.
- Phương tiện vận tải và phương tiện khác vào, ra cảng: