Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí năm học 2022-2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 02/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 24/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Đỗ Trọng Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 287/2022/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỖ TRỢ PHẦN CHÊNH LỆCH TĂNG THÊM MỨC THU HỌC PHÍ CHO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022 - 2023;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa, đổi mức thu học phí năm học 2022 - 2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên; Báo cáo số 108/BC-VHXH ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc sửa đổi mức thu học phí năm học 2022 - 2023 quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 và hỗ trợ phần chênh lệch tăng thêm mức thu học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi mức thu học phí năm học 2022 - 2023 quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, như sau:
Mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh, chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
TT |
Vùng |
Đối tượng |
Mức thu năm học 2022 -2023 |
1 |
Thành thị |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
150 |
||
+ Có bán trú |
195 |
||
- Trung học cơ sở |
120 |
||
- Trung học phổ thông |
155 |
||
2 |
Nông thôn |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
60 |
||
+ Có bán trú |
80 |
||
- Trung học cơ sở |
50 |
||
- Trung học phổ thông |
65 |
||
3 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
30 |
||
+ Có bán trú |
40 |
||
- Trung học cơ sở |
25 |
||
- Trung học phổ thông |
30 |
1. Mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60% phần chênh lệch mức thu học phí của học kỳ I năm học 2022 - 2023 (tháng 9, 10, 11, 12 năm 2022) của Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 so với mức thu học phí được quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Trình tự thực hiện
Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trực thuộc huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí phần chênh lệch tăng thêm đề nghị cấp bù gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục để thực hiện việc chi trả, quyết toán kinh phí theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán kinh phí phần chênh lệch tăng thêm đề nghị cấp bù gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ, cấp kinh phí cho các cơ sở giáo dục để thực hiện việc chi trả, quyết toán kinh phí theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Đối với học phí năm học 2022 - 2023 các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đã thu theo quy định tại Nghị quyết số 287/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 tổ chức hoàn trả lại cho các đối tượng đã thu phần chênh lệch giữa mức thu học phí năm học 2022 - 2023 so với mức thu của Nghị quyết này.