Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 02/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 31/05/2012
Ngày có hiệu lực 10/06/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Điểu K'ré
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2012/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1551/TTr-UBND ngày 26/4/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số: 16/BC-HĐND ngày 25/5/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại “CHƯƠNG IV” của Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:

Thay thế mục II (cũ) thành mục II. Kết quả khoanh định (mới):

“- Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 77 khu vực.

- Tổng diện tích khoanh định: 184.278,37 ha, trong đó:

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đỏ) là 178.717,75 ha;

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 5.560,62 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước, và một số vị trí đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại “CHƯƠNG V” của Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:

a) Thay thế mục I (cũ) thành mục I. Khái quát về diện tích, trữ lượng các khu vực khoáng sản được quy hoạch trên địa bàn tỉnh (mới):

“Tổng số khu vực mỏ, điểm mỏ (sau đây gọi tắt là khu vực) khoáng sản huy động vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là 120 khu vực, cụ thể như sau:

TT

Loại khoáng sản

Số lượng

Diện tích (km2)

Tài nguyên (triệu m3)

Ghi chú

01

Đá bazan

70

11,109

94,766

 

02

Đá granit

03

6,109

57,346

 

03

Cát xây dựng

16

4,352

12,427

 

04

Than bùn

09

3,403

1,902

 

05

Sét gạch ngói

17

16,748

26,285

 

06

Antimon

01

0,8

0,030

Bộ TN&MT đã bàn giao chi tỉnh quản lý , cấp phép

07

Wolfram

01

0,883

0,084

08

Bazan bọt

01

1,707

23,372

09

saphir

02

 

 

b) Thay thế khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 (cũ) thành các khoản 1, 2, 3, 4 (mới) thuộc mục II. Khái quát về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản, như sau:

“1. Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác theo quy mô.

1.1. Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác quy mô công nghiệp.

Quy hoạch đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 có 05 loại khoáng sản với 33 khu vực khoáng sản được huy động đầu tư thăm dò, khai thác quy mô công nghiệp, cụ thể như sau:

- Đá bazan có 21 khu vực, tổng diện tích khoảng 5,858km2; tài nguyên 61,756 triệu m3;

- Đá Granit có 01 khu vực, tổng diện tích khoảng 1,872km2; tài nguyên 14,976 triệu m3;

- Cát xây dựng có 03 khu vực, tổng diện tích khoảng 2,206km2; tài nguyên 6,314 triệu m3;

- Sét gạch ngói có 07 khu vực, tổng diện tích khoảng 9,644km2; tài nguyên 17,358 triệu m3;

[...]