Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 196/2010/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 57/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Văn Tư |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2012/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 196/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ về việc quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 9237/TTr-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 196/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai (khóa VII) về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận của các đại biểu tại kỳ họp,
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 như sau:
1. Điều chỉnh tên gọi và kỳ quy hoạch như sau:
Điều chỉnh: “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020” thành “Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020”.
2. Điều chỉnh Khoản 1 như sau:
Quy hoạch khai thác khoáng sản: Khoanh định 41 mỏ, diện tích 1.736,47 ha, trữ lượng 368,23 triệu m3, đã được thăm dò, hiện đang khai thác hoặc chuẩn bị đưa vào cấp phép khai thác từ nay đến năm 2015. Trong đó:
a) Đá xây dựng: 31 mỏ, diện tích 1.273,30 ha; trữ lượng khoáng sản còn lại khoảng 360,57 triệu m3.
b) Sét gạch ngói: 03 mỏ, diện tích 46,0 ha, trữ lượng khoảng 4,12 triệu m3.
c) Cát xây dựng (dưới sông): 07 mỏ, diện tích 417,17 ha, trữ lượng khoảng 3,54 triệu m3.
3. Điều chỉnh Khoản 2 như sau:
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản: Khoanh định 38 khu vực cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn từ nay đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020, diện tích 1.605,19 ha, tài nguyên dự báo 207,25 triệu m3, gồm 02 giai đoạn:
a) Giai đoạn đến năm 2015: 38 khu vực có thân khoáng, diện tích 1.177,01 ha, tài nguyên dự báo 186,18 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 18 khu vực, diện tích 512,26 ha, tài nguyên dự báo khoảng 155,19 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 09 khu vực, diện tích 185,05 ha, tài nguyên dự báo khoảng 11,41 triệu m3.
- Cát xây dựng: 05 khu vực, diện tích 164,60 ha (có 99,0 ha cát dưới sông), tài nguyên dự báo khoảng 5,03 triệu m3.
- Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, tài nguyên dự báo 0,1 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 02 khu vực, diện tích 289,8 ha, tài nguyên dự báo 14,45 triệu m3.
b) Tầm nhìn đến năm 2020: 09 khu vực có thân khoáng, diện tích 428,18 ha, tài nguyên dự báo 21,07 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,59 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,49 triệu m3.
- Cát xây dựng: 02 khu vực, diện tích 75,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 1,68 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 01 khu vực, diện tích 205,24 ha, tài nguyên dự báo khoảng 12,31 triệu m3.
4. Điều chỉnh Khoản 3 như sau: