ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
10 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030; Quyết định 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất chất lượng dựa nền tảng
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch “Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030” như sau:
I. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả và cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung theo Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030; Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 phù hợp với điều kiện và tình
hình thực tiễn của tỉnh Quảng Trị:
- Nâng cao nhận thức của các
doanh nghiệp về ứng dụng các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến kết hợp với nghiên cứu,
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất,
chất lượng để góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn năm 2021 - 2025:
- Đào tạo khoảng 05-10 chuyên
gia về năng suất, chất lượng được chứng nhận đạt chuẩn.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận
thức về năng suất, chất lượng; các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cho khoảng
30 doanh nghiệp.
- Hàng năm, tối thiểu 01 doanh
nghiệp được hỗ trợ áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
truy xuất nguồn gốc, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất
chất lượng (NSCL) sản phẩm hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh; góp phần nâng
cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế của tỉnh trong điều kiện hội nhập kinh tế.
- Quan tâm đến các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, hợp tác xã để phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, sản
phẩm OCOP tại địa phương; áp dụng các giải pháp mới, hệ thống quản lý tiên tiến,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng. Có ít nhất 02 doanh nghiệp xây dựng được
mô hình điểm về phong trào năng suất chất lượng để chia sẻ, nhân rộng trong cộng
đồng doanh nghiệp; 03 doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng và triển khai các dự án
điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Nâng cao năng lực cho các tổ
chức đánh giá sự phù hợp thuộc hệ thống tổ chức sự nghiệp công lập của tỉnh đáp
ứng đủ yêu cầu năng lực đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
cho các sản phẩm hàng hóa (SPHH) chủ lực trên địa bàn Tỉnh.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Số doanh nghiệp được hỗ trợ
các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng từ 10-15%; có ít
nhất 15 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng
suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn quốc;
05 doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến
năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Đầu tư cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, gắn kết chặt chẽ hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về
năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; cung cấp nguồn
nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động.
- Hình thành ít nhất 01 Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST), trong đó có các hoạt động về
tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo về nâng cao NSCL dựa trên nền tảng ĐMST.
- Hình thành các câu lạc bộ cải
tiến năng suất cho sinh viên tại ít nhất 01 trường đại học, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về
năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp nguồn nhân
lực chất lượng cao cho thị trường lao động.
2. Phạm vi, đối tượng của Kế
hoạch
2.1. Phạm vi Kế hoạch:
Các hoạt động phục vụ cho việc
nâng cao NSCL trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, bao gồm: Hỗ trợ, áp dụng các tiến bộ
KHCN, nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới; áp dụng các
giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
NSCL, truy xuất nguồn gốc (TXNG); nghiên cứu KHCN, các hoạt động ĐMST; ứng dụng
công nghệ thông tin, các hoạt động theo định hướng của cuộc CMCN lần thứ tư;
các hoạt động nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất lao động và
năng suất các yếu tố tổng hợp; công tác tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao NSCL phù hợp xu thế của cuộc CMCN lần thứ
tư.
2.2. Đối tượng của Kế hoạch:
- Các tổ chức có hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Cơ quan chuyên môn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng
a) Hoàn thiện các chính sách quản
lý, chính sách hỗ trợ, cơ chế tài chính để quản lý, khuyến khích triển khai áp
dụng các giải pháp để thúc đẩy hoạt động nâng cao NSCL trên địa bàn Tỉnh, gồm:
Áp dụng các giải pháp về KH, CN&ĐMST, phát triển tài sản trí tuệ, hệ thống
TXNG, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ nâng
cao NSCL, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất
xanh, hoạt động phát triển cộng đồng...; Đào tạo bồi dưỡng về NSCL cho doanh
nghiệp.
b) Ban hành các chương trình,
nhiệm vụ KHCN phát triển kinh tế biển, nông thôn miền núi nhằm nghiên cứu áp dụng
các tiến bộ KHCN lồng ghép các hoạt động nâng cao NSCL; chương trình phát triển
tài sản trí tuệ; đổi mới công nghệ; các hoạt động khởi nghiệp ĐMST... nhằm ứng
dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc CMCN lần thứ tư phục vụ cho hoạt động
nâng cao NSCL.
c) Tổ chức xây dựng và ban hành
các Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo yêu cầu quản lý của UBND tỉnh và các sở
quản lý chuyên ngành.
d) Áp dụng bộ chỉ tiêu đo lường
NS gắn với hoạt động KH,CN&ĐMST tại địa phương, doanh nghiệp; đồng thời xây
dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng bộ chỉ tiêu này để đánh giá đóng góp của
KH,CN & ĐMST vào tăng NSCL trên địa bàn Tỉnh và doanh nghiệp.
2. Thông
tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm về áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công
cụ cải tiến năng suất, chất lượng, truy xuất nguồn gốc, nhất là các công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh nghiệp;
các giải pháp hiệu quả, điển hình trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
- Triển khai quảng bá trên các
phương tiện truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về phong
trào năng suất, chất lượng. Tuyên truyền về mô hình điểm, hiệu quả về cải tiến
năng suất, chất lượng trong hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn Tỉnh
nhằm nhân rộng điển hình góp phần thúc đẩy phong trào NSCL trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động quảng
bá, hoạt động hợp tác, kết nối cung cầu giữa các tổ chức, cá nhân, DN, tư vấn,
cung cấp giải pháp với các cơ sở có nhu cầu trong hoạt động nâng cao NSCL, nhất
là các giải pháp dựa trên nền tảng KHCN và ĐMST; thu hút, kết nối các cơ sở có
năng lực và điều kiện tham gia xây dựng dự án điểm về cải tiến NSCL trong một số
lĩnh vực chủ lực, đặc trưng.
- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng
tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động năng suất, chất lượng.
3. Đào tạo,
tập huấn về hoạt động nâng cao NSCL
a) Lựa chọn nhân lực để tham
gia đào tạo và chứng nhận đạt yêu cầu Chuyên gia năng suất Việt Nam.
b) Tổ chức các lớp tập huấn,
khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về nâng cao NSCL cho các doanh nghiệp,
các cơ quan liên quan.
c) Phối hợp với Bộ KHCN, Tổng cục
TC-ĐL-CL và các cơ quan có liên quan để tổ chức cho các CBCCVC và hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia các khóa đào tạo về nâng cao NSCL tại các địa phương trong nước
và tham gia các chương trình đào tạo hàng năm của Tổ chức Năng suất Châu Á
(APO), các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực và quốc gia.
4. Áp dụng
hệ thống quản lý, công cụ, mô hình và đổi mới công nghệ nâng cao NSCL trong
doanh nghiệp
Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp
dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành nông
nghiệp tốt (G.A.P); thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; năng suất xanh; các
công cụ cải tiến về năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, TP-M). Tổ chức triển
khai, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới
sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên ngành
(năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững). Hỗ trợ doanh nghiệp
chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm,
chất lượng, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, sản xuất
nông nghiệp tốt.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống
quản trị doanh nghiệp, quản lý năng suất, quản lý đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất nhằm
góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch
nâng cao năng suất tại một số doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia thực hiện Kế hoạch,
có tính đến khả năng tiếp cận công nghệ, quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
5. Phát triển
các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng
suất
a) Xây dựng, triển khai các nội
dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất.
- Xây dựng, triển khai các nhiệm
vụ nghiên cứu, đánh giá các yếu tố tác động nâng cao năng suất; đề xuất các giải
pháp nâng cao năng suất trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể trên địa bàn Tỉnh.
- Nghiên cứu các hệ thống quản
lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến để áp dụng cho các tổ chức,
doanh nghiệp tại Quảng Trị; tập trung vào các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ
cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo. Triển khai các
chương trình đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp.
b) Triển khai các hoạt động đào
tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất.
- Xây dựng, triển khai các
chương trình đào tạo “Chuyên gia năng suất chất lượng” cho các doanh nghiệp, phấn
đấu mỗi doanh nghiệp có nhu cầu, được đào tạo tối thiểu 02 thành viên nắm kiến
thức về năng suất, chất lượng để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh bền vững, hiệu quả.
- Tổ chức các chương trình,
khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông
minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Phối hợp xây dựng chương
trình đào tạo, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp tại một số trường
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phối hợp tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Nâng cao năng lực các tổ chức
hỗ trợ hoạt động năng suất chất lượng
- Hình thành, phát triển mạng
lưới các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất chất lượng trên địa bàn Tỉnh, gắn kết
giữa: nhu cầu của thị trường với hoạt động của các doanh nghiệp, với các cơ sở
giáo dục đào tạo. Tổ chức hoạt động hợp tác, kết nối giữa các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ tham gia vào các dự án điểm về cải tiến
năng suất chất lượng trong các lĩnh vực cụ thể.
- Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu
về NSCL dựa trên nền tảng KH,CN&ĐMST của quốc gia để chia sẻ thông tin, dữ
liệu về ứng dụng các tiến bộ KHCN, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng
suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, các chỉ tiêu năng suất của tỉnh và
doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Kết nối, phối hợp với các tổ
chức nghiên cứu về năng suất để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất thông
qua các chương trình dự án của Tổ chức năng suất châu Á (APO).
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục I và
Phụ lục II đính kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách tỉnh và của các doanh nghiệp, tổ chức, các nguồn vốn huy động
hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan rà soát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Sở Khoa học và
Công nghệ là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện
Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan tiến hành lồng ghép, triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ hằng năm để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng, sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ.
c) Hướng dẫn các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch để triển khai thực
hiện. Hằng năm, tổng hợp kinh phí sự nghiệp khoa học thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch gửi Sở Tài chính (đối với nhiệm vụ sử dụng kinh phí chi thường xuyên)
và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nhiệm vụ sử dụng vốn đầu tư phát triển).
d) Tổ chức tổng kết thực hiện Kế
hoạch vào năm 2030. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tiến hành kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Các Sở: Công Thương; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động -
Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi thẩm
quyền có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng các chương trình truyền thông, phổ biến kiến thức về năng suất
chất lượng tới cộng đồng và doanh nghiệp.
b) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch hàng năm, lồng ghép với các chương trình thuộc thẩm quyền quản
lý, phù hợp định hướng nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
c) Tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch trong phạm vi thẩm quyền, chức năng quản lý nhà nước được
giao.
3. Các cơ quan, đơn vị liên
quan khác căn cứ thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước được giao chủ động,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch theo
quy định pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối các
nguồn lực để bảo đảm thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự
toán của các đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu UBND tỉnh cân đối
kinh phí cho các đơn vị thực hiện kế hoạch.
6. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Liên minh hợp tác xã:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất trong cộng đồng
doanh nghiệp hằng năm.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, xây dựng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giúp nâng
cao năng suất chất lượng cho doanh nghiệp.
c) Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về năng suất chất lượng cho doanh nghiệp hằng năm.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động xây dựng dự toán, bố
trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao. Định kỳ ngày 30 tháng 11 hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Liên minh HTX;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I:
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
I
|
Hướng dẫn triển khai thực
hiện Kế hoạch
|
1
|
Tổng hợp thông tin về các đầu
mối và đề xuất của các sở ngành, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Quý II/2022
|
Thông tin về đầu mối và đề xuất
được tổng hợp
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực trạng
năng suất ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Từ quý II năm 2022 và những
năm tiếp theo
|
Báo cáo khảo sát
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
3
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Từ quý II năm 2022 và những
năm tiếp theo
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
4
|
Hướng dẫn một số doanh nghiệp
xây dựng và triển khai kế hoạch năng suất
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Đến năm 2025 có ít nhất 02
doanh nghiệp Và đến năm 2030 có ít nhất 05 doanh nghiệp triển khai xây dựng
và thực hiện kế hoạch năm suất
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của kế hoạch
|
1.
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
1.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ năng suất chất lượng…
|
Sở Khoa học và Công nghệ,
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Hàng năm
|
|
|
1.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu sở dữ
liệu về năng suất chất lượng trên nền tảng khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Hàng năm
|
Các số liệu, dữ liệu, báo cáo
|
|
2.
|
Thông tin, tuyên truyền về năng
suất chất lượng
|
2.1
|
Tuyên truyền, giới thiệu nội
dung của Kế hoạch và các văn bản liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Từ quý III năm 2021 và những
năm tiếp theo
|
Trang thông tin điện tử của các
sở ngành, doanh nghiệp
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
2.2
|
Tuyên truyền về các giải pháp
nâng cao năng suất chất lượng; mô hình điểm, hiệu quả về cải tiến năng suất,
chất lượng trong hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn Tỉnh;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Từ quý II năm 2022 và những
năm tiếp theo
|
Hội thảo, hội nghị, phóng sự
truyền hình...
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
2.3
|
Phối hợp tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong
hoạt động năng suất, chất lượng của Tỉnh, Quốc gia
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Từ Quý IV/2022 và những năm
tiếp theo
|
Các sự kiện tôn vinh, diễn
đàn năng suất chất lượng
|
|
2.4
|
Phối hợp tổ chức các cuộc thi
tìm hiểu về năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các trường đại học, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Từ 2027
|
Phóng sự truyền hình
|
|
3.
|
Đào tạo, tập huấn về hoạt động
nâng cao NSCL
|
3.1
|
Tham gia các lớp đào tạo về
năng suất chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ,
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Hàng năm
|
Báo cáo số liệu lượt tham dự
|
|
3.2
|
Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực,
bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Hàng năm
|
Báo cáo số liệu lượt tham dự,
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
3.3
|
Phối hợp xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp tại một số trường
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các trường đại học, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Các sở, ban, ngành
|
Từ 2026
|
Báo cáo số liệu lượt tham dự,
|
|
4
|
Áp dụng hệ thống quản lý,
công cụ, mô hình và đổi mới công nghệ nâng cao NSCL trong doanh nghiệp
|
4.1
|
Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ...nâng cao năng suất chất
lượng
|
Tổ chức tư vấn, đánh giá chứng
nhận
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo số liệu
|
|
4.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
các công nghệ mới hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng (Công nghệ
thông tin, công nghệ số, công nghệ đo lường...)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo số liệu
|
Lòng ghép với các chương
trình phù hợp
|
4.3
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
tại doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành
|
Doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Lòng ghép với các chương trình
phù hợp
|
5
|
Phát triển các hoạt động
nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
|
5.1
|
Xây dựng, triển khai các nội
dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất
|
5.1.1
|
Triển khai các nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ
|
Các Sở ban, ngành, DN
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
5.1.2
|
Nghiên cứu, đánh giá các yếu
tố tác động vào năng suất chất lượng - đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất,
chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
5.1.3
|
Triển khai các chương trình
đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản
lý đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, liên quan
|
Hàng năm
|
Báo, cáo kết quả thực hiện
|
|
5.2
|
Triển khai các hoạt động đào
tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất chất lượng
|
5.2.1
|
Phối hợp xây dựng chương trình
đào tạo về chuyên viên năng suất chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Báo cáo số liệu
|
|
5.2.3
|
Tổ chức đào tạo về giải pháp
nâng cao năng suất chất lượng, chuyển đổi số, sản xuất thông minh...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, doanh
nghiệp
|
Hàng năm
|
Báo cáo số lượt thanh dự
|
|
5.3
|
Nâng cao năng lực của các tổ
chức hỗ trợ hoạt động năng suất
|
5.3.1
|
Xây dựng 01 Trung tâm hỗ trợ khởi
nghiệp ĐMST, 01 vườn ươm khởi nghiệp ĐMST.
|
Sở KHCN
|
Các cơ sở dạy nghề; các tổ chức
KHCN; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022 - 2025
|
|
|
5.3.2
|
Xây dựng tổ chức đánh giá sự phù
hợp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; Tăng cường năng lực thử nghiệm và công
nhận, chứng nhận các phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Các sở ngành; UBND các huyện,
TX,TP
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
Các chỉ tiêu các phòng thử
nghiệm được chỉ định
|
|
5.3.3
|
Thúc đẩy hoạt động hợp tác
trong nước, quốc tế trong lĩnh vực năng suất chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi
cục TC ĐL CL)
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
|
|
III
|
Các nội dung khác
|
1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát và xử lý vi phạm về năng suất chất lượng
|
Các sở ngành; UBND các huyện,
TX,TP
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
2
|
Công tác điều hành chung: Tham
dự hội thảo, hội nghị trao đổi, học tập kinh nghiệm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
|
|
3
|
Tổ chức tổng kết kết quả thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch giai đoạn 2021- 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành; UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
2030
|
Hội thảo khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Định hướng mục tiêu
|
Dự kiến kết quả, sản phẩm chính
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về năng suất, chất lượng
|
Nâng cao nhận thức của Doanh
nghiệp về năng suất, chất lượng
|
15-20 Chuyên mục KHCN về năng
suất, chất lượng
|
2-4 số/năm Từ 2022-2030
|
- Phóng sự truyền hình
|
2
|
Đào tạo chuyên gia về năng suất,
chất lượng và các giải pháp về năng suất, chất lượng
|
Thiết lập được đội ngũ chuyên
gia đạt chuẩn về năng suất, chất lượng và đưa các giải pháp về năng suất, chất
lượng đến với doanh nghiệp
|
20 chuyên gia năng suất chất
lượng được chứng nhận đạt chuẩn;
20 doanh nghiệp được tiếp cận
các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý tiên tiến,
công cụ cải tiến
|
Từ 2022-2030
|
- Đào tạo, tập huấn
|
3
|
Hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng
HTQLCL và công cụ cải tiến nâng cao NSCL
|
Thúc đẩy hoạt động NSCL dựa
trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; hình thành được phong
trào NSCL trên địa bàn toàn tỉnh với mọi loại hình doanh nghiệp.
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc
áp dụng HTQLCL và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng vào hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của việc áp
dụng HTQLCL và công cụ cải tiến nâng cao NSCL
|
2022-2030
|
- Tư vấn hướng dẫn Doanh nghiệp
xây dựng và áp HTQLCL và công cụ cải tiến nâng cao NSCL
|
4
|
Nghiên cứu, ứng dụng KHCN về
NSCL dựa trên nền tảng KH,CN&ĐMST phù hợp với cuộc cách mạng lần thứ tư gắn
kết với hoạt động nâng cao NSCL
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp áp dụng
thử nghiệm các tiến bộ Khoa học và Công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất mới, tiên tiến nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Hỗ trợ 03 - 05 doanh nghiệp
áp dụng thử nghiệm các tiến bộ Khoa học và Công nghệ, hệ thống quản lý, công
cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
2022-2030
|
- Đào tạo tập huấn
- Hướng dẫn áp dụng
|
5
|
Xây dựng QCKTĐP cho SP hạt
tiêu Quảng Trị
|
Quy định một số chi tiêu đặc
trưng và áp dụng cho sản phẩm tiêu Quảng Trị
|
QCKTĐP về sản phẩm tiêu được
ban hành
|
2022-2030
|
Tổ chức biên soạn và ban hành
QCKTĐP
|
6
|
Xây dựng mô hình sản xuất
theo hướng hữu cơ trong các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sản xuất theo hướng hữu cơ
|
Tạo ra các sản phẩm nông nghiệp
theo hướng hữu cơ góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng
|
Hỗ trợ từ 5-10 tổ chức cá
nhân xây dựng áp dụng sản xuất sản phẩm theo phương pháp hữu cơ được chứng nhận
bởi tổ chứng chứng nhận đã được chỉ định
|
2022-2030
|
- Điều tra khảo sát
- Đào tạo tập huấn
- Tư vấn hướng dẫn xây dựng
và áp dụng
- Chứng nhận hữu cơ
|
7
|
Đổi mới công nghệ nâng cao
NSCL của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới
công nghệ góp phần nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Hỗ trợ từ 10-20 doanh nghiệp
đổi mới công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
2022-2030
|
- Học tập mô hình công nghệ mới
từ các tỉnh bạn
- Áp dụng các công nghệ mới
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|