nghị định thư về Hội nhập ngành y tế ASEAN

Số hiệu Khôngsố
Ngày ban hành 29/11/2004
Ngày có hiệu lực 31/08/2005
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Cơ quan ban hành Chính phủ các nước,Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người ký ***
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

PHỤ LỤC I

LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH Y TẾ

I. MỤC TIÊU

Các mục tiêu của sáng kiến này là nhằm:

- Tăng cường hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và

- Thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân.

II. CÁC BIỆN PHÁP

Các sáng kiến trong phạm vi các đề xuất trong Tuyên bố Bali II cũng như các sáng kiến từ phía các đại diện khu vực công và tư nhân từ tất cả các nước ASEAN.

Việc thực hiện đầy đủ các đề xuất này có tầm quan trọng đối với ASEAN trong việc đạt được mục đích của mình trong việc hội nhập ngành y tế vào năm 2010. Tuy nhiên, các đề xuất này cũng không hẳn là đã đầy đủ hoàn toàn, và các nước ASEAN cần tiếp tục áp dụng các biện pháp cần thiết khác khi và nếu thích hợp. Lộ trình này bao gồm các vấn đề cụ thể đối với ngành Y tế, cũng như các vấn đề chung liên quan đến tất cả các ngành.

III. PHẠM VI

Phạm vi các sản phẩm của ngành y tế được nêu trong Phụ lục 1.

TT

BIỆN PHÁP

CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỜI HẠN

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

I

Loại bỏ Thuế quan

 

Loại bỏ thuế quan CEPT/AFTA đối với các sản phẩm được xác định

Ủy ban Điều phối Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA)

ASEAN 6: 2007

CLMV: 2012

II

Các Biện pháp Phi Thuế quan (NTMs)

2

Thiết lập Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch[1]

CCCA

30/6/2004

3

Xây dựng các tiêu thức rõ ràng để xác định các biện pháp được phân loại là rào cản thương mại

30/6/2005

4

Xây dựng chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại

31/12/2005

5

Thông qua Hiệp định WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN

31/12/2004

III

Quy tắc Xuất xứ

6

Cải tiến Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc:

- làm cho Quy tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhất của các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và

- áp dụng chuyển đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ

Nhóm Đặc trách về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)

31/12/2004

IV

Thủ tục Hải quan

7

Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN

Nhóm Chuyên gia về Các Vấn đề Hải quan (ECCM)

 

triển khai thường xuyên

8

Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài hoà

31/12/2005

9

Đảm bảo thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia thành viên

31/12/2004

10

Xây dựng các hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải quan.

31/12/2004

11

Các cơ quan hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng)

31/12/2004

12

Xây dựng cơ chế Một cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu vực

Nhóm Đặc trách Liên ngành về Cơ chế Một cửa

31/12/2005

V

Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn

13

Đẩy nhanh việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp

Ủy ban Tham vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)

 

bắt đầu từ năm 2005

14

Khuyến khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).

triển khai thường xuyên

15

Đặt ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn của các quốc gia thành viên.

31/12/2005

16

Hài hoà hoá và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia 

31/12/2010

17

Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.

triển khai thường xuyên

18

Xem xét khả năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005.

bắt đầu năm 2005

VI

Dịch vụ Tiếp vận (logistics)

19

Đẩy nhanh sự phát triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:

- Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận tải Đa phương thức;

- Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc tế.

- Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và

- Xây dựng môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.

Hội nghị Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải (STOM)

bắt đầu năm 2005

VII

Gia công/Tạo nguồn từ bên ngoài (outsourcing) và Bổ trợ Công nghiệp

20

Xác định và thúc đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành viên

Nhóm công tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân

 

triển khai thường xuyên

21

Xây dựng hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết

triển khai thường xuyên

VIII

Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN

22

Cố gắng mở rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên.

CCCA

triển khai thường xuyên

IX

Đầu tư

23

Đẩy nhanh việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X

Uỷ ban Điều phối về Đầu tư (CCI)

 

bắt đầu từ năm 2004

24

Giảm dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL

bắt đầu từ năm 2004

25

Hoàn thành việc loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL

Triển khai thường xuyên2

26

Xác định chương trình và hoạt động xúc tiến đầu tư trong ASEAN

31/12/2005

27

Tăng cường liên kết các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh tranh thông qua việc:

- thiết lập mạng lưới các khu vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);

- cùng thực hiện các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn.

bắt đầu từ năm 2005

28

Xúc tiến và tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo, thông qua:

- các ưu đãi đặc biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và

- các biện pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt động sản xuất sử dụng nhiều lao động.

triển khai thường xuyên

X

Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

29

Thường xuyên tăng cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN

CCI; Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI) và các Câu lạc bộ/Hiệp hội ngành liên quan

triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005

30

Thường xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tư nhân nhằm thực hiện:

- các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và

- các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV

CCI; Hội đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI

 

triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005

31

Triển khai các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.

triển khai thường xuyên

XI

Thống kê Thương mại và Đầu tư Nội khối ASEAN

32

Thiết lập một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc:

- cập nhật cho Ban Thư ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới nhất

- các hiệp hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó có năng lực sản xuất và phạm vi kinh doanh.

Nhóm công tác về thống kê/ Nhóm công tác về thống kê Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài; và CCCA

 triển khai thường xuyên

XII

Quyền Sở hữu Trí tuệ

33

Mở rộng phạm vi hợp tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.

Nhóm công tác ASEAN về Hợp tác Quyền Sở hữu Trí tuệ (AWGIPC)

31/12/2004

XIII

Thương mại Dịch vụ

34

Các Quốc gia thành viên sẽ đẩy nhanh tự do hoá thương mại dịch trước 2020. Mục tiêu này được thực hiện bằng cách:

- đặt ra các mục tiêu và lịch trình tự do hoá từng bước cụ thể cho các ngành ưu tiên và từng vòng đàm phán hướng tới mục tiêu tự do hoá hơn nữa thương mại dịch vụ trước năm 2010;

- đẩy nhanh việc xây dựng các Thoả thuận Công nhận Lẫn nhau (MRAs);

- áp dụng công thức ASEAN-X; và

- đẩy mạnh liên doanh và hợp tác, bao gồm cả thị trường các nước thứ ba.

Ủy ban Điều phối về Dịch vụ (CCS) và CCI

 

 

 

triển khai thường xuyên

 

trước năm 2008


triển khai thường xuyên

triển khai thường xuyên

XIV

Di chuyển của Thương nhân, Chuyên gia, Nhà chuyên môn, Lao động có tay nghề và Nhân tài

35

Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên

Các Cục trưởng Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)

31/12/2005

36

Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên

CCS

 

31/12/2005

37

Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên

31/12/2008

XV

Thuận lợi hoá Di chuyển (Du lịch) trong ASEAN

38

Hài hoà thủ tục cấp thị thực cho khách du lịch quốc tế

DGICM

 

31/12/2004

39

Miễn thị thực cho các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN

2005

XVI

Phát triển Nguồn Nhân lực

40

Phát triển và nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội thảo

Hội nghị Quan chức Cấp cao về Lao động (SLOM)

triển khai thường xuyên

CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ

XVII

Đầu tư

41

Cho phép sở hữu/tham gia nhiều hơn của các nước ASEAN vào các cơ sở y tế nhất định, theo các luật và quy định của từng nước ASEAN, trên cơ sở ASEAN-X

CCS và CCI

triển khai thường xuyên

42

Thiết lập “trung tâm một cửa” tại mỗi nước ASEAN phụ trách việc tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, bao gồm các dự án trong lĩnh vực y tế

CCI

31/12/2008

XVIII

Tiêu chuẩn và Hợp chuẩn

 

 

 

Các Sản phẩm Dược

 

 

43

Nghiên cứu tính khả thi của một Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau ASEAN (MRA) đối với các sản phẩm dược/thuốc.

Nhóm công tác về Sản phẩm Dược thuộc ACCSQ (PPWG)

30/12/2005

44

Thực hiện Hồ sơ Kỹ thuật Chung ASEAN

31/12/2008

45

Hài hoà hoá các tiêu chuẩn về nhãn hiệu đối với các sản phẩm dược/thuốc

31/12/2006

46

Nghiên cứu tính khả thi của việc áp dụng một hệ thống phân phối hài hoà hoá đối các sản phẩm dược/thuốc vào các thị trường ASEAN

31/12/2009

47

Tạo thuận lợi cho tiến trình thông qua, có thể áp dụng công thức ASEAN-X. Việc thừa nhận tiến trình thông qua có thể được hiện thực hoá khi các Quốc gia thành viên thực hiện đầy đủ ACTD

Sau 31/12/2008

48

Nghiên cứu tính khả thi của việc thực hiện một hệ thống song tính linh hoạt, nếu các quốc gia thành viên tự nguyện hợp tác với một hoặc một số quốc gia thành viên nhằm phối hợp trong việc nâng cao năng lực quản lý của các bên và phát triển nguồn lực

triển khai thường xuyên

49

Xây dựng một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các sản phẩm dược/thuốc nhái và không an toàn

31/12/2005

 

Mỹ phẩm

50

Đẩy nhanh việc thực hiện Chương trình Quản lý Mỹ phẩm Hài hoà ASEAN (AHCRS), và liệt kê tự động các sản phẩm mỹ phẩm

Ủy ban về Mỹ phẩm ASEAN thuộc ACCSQ (ACC)

1/1/2008

51

Thiết lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các sản phẩm mỹ phẩm nhái và không an toàn

31/12/2005

 

Trang Thiết bi Y tế

 

 

52

Nhóm Công tác Trang Thiết bị Y tế sẽ xem xét các biện pháp hội nhập, bao gồm các biện pháp sau:

- Xây dựng một mẫu hồ sơ đăng ký chung đối với xét duyệt sản phẩm trong ASEAN

- Nghiên cứu tính khả thi của tiến trình phê duyệt tóm gọn đối với các thiết bị y tế mà các cơ quan quản lý của các nước tiêu chuẩn hoặc các cơ quan quản lý khu vực được công nhận đã xét duyệt

- - Nghiên cứu tính khả thi của việc thông qua một hệ thống phân phối hài hoà hoá các thiết bị y tế vào các thị trường ASEAN dự trên một quy trình xét duyệt sản phẩm chung

- - Thiết lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa ra thị trường đối với các trang thiết bị y tế nhái hoặc không an toàn

- - Tất cả các nước ASEAN sẽ xem xét việc tham gia vào Nhóm Công tác Hài hoà Châu á (AHWP) và hoạt động cùng với Nhóm Công tác Hài hoà hoá Toàn cầu (GHTF) về các nỗ lực chung hài hoà hoá về kỹ thuật]

-

 Nhóm Công tác Trang thiết bị Y tế thuộc ACCSQ

Bắt đầu 2005

53

Trao đổi, rà soát và phân tích thông tin về khung pháp lý/ cơ chế hiện tại của các quốc gia thành viên bao gồm các định nghĩa tiêu chuẩn , các thuật ngữ và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở từng nước thành viên.

-

 Nhóm Công tác về Trang Thiết bị Y tế và Thuốc Truyền thống thuộc ACCSQ (TMHSWG)

31/12/2006

54

Xác định những lĩnh vực có thể hài hoà chung và MRAs

31/12/2009

55

Nghiên cứu về khung pháp lý/ cơ chế hiện tại của các quốc gia được lựa chọn và các hướng dẫn kỹ thuật được quốc tế chấp nhận.

31/12/2006

56

Nâng cao cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm việc tin tưởng lẫn nhau trong đánh giá thử nghiệm và sự phù hợp.

từ năm 2004 trở đi

57

Thành lập một hệ thống cảnh báo sau khi đưa sản phẩm ra thị trường đối với thuốc truyền thống hoặc thiết bị y tế không an toàn.

31/12/2007

XIX

Xây dựng Năng lực

 

 

58

Các nước phát triển hơn trong ASEAN sẽ cung cấp các chương trình đào tạo và thực tập đối với các cán bộ ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ của các quốc gia ASEAN kém phát triển hơn.

Các Hiệp hội Chuyên nghiệp liên quan trong ASEAN, ví dụ Hiệp hội Bác sĩ X quang ASEAN

 

triển khai thường xuyên

59

Thực hiện nhiều hơn các chương trình trao đổi và đào tạo đối với các chuyên gia các lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khoẻ từ các nước kém phát triển hơn. Việc làm này là đặc biệt cần thiết trong các lĩnh vực đang có thiếu hụt chủ yếu các nhà chuyên khoa và bác sĩ ngoại khoa có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị y tế máy scan MRI và CT

 

60

Đẩy mạnh hợp tác giữa các nước ASEAN trong lĩnh vực xây dựng năng lực, ví dụ trao đổi chuyên gia, phát triển hạ tầng quản lý và nguồn nhân lực, trong phạm vi các nguồn lực sẵn có.

ACCSQ

 

triển khai thường xuyên

61

Các quốc gia thành viên sẽ xem xét việc xây dựng mô hình đối với các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của nước mình sau khi đã phát triển các quy định và các tiêu chuẩn kỹ thuật hài hoà hoá trong ASEAN từ các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực và quốc tế đã được công nhận. Việc này sẽ làm giảm chi phí xây dựng các quy định và là một bước hướng tới thực hiện hài hoà hoá các quy định trong ASEAN

XX

Di chuyển Bệnh nhân

 

 

62

Giảm thiểu các quy định về thị thực đối với việc đi lại trong nội khối ASEAN của các công dân ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển qua biên giới của bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân

CCS và DGICM

31/12/2005

 



[1] Cơ sở dữ liệu NTM của ASEAN đã hoàn thành và dự kiến sẽ được tải lên trang mạng của ASEAN nhân dịp Hội nghị Hội đồng AFTA lần thứ 18

2 Thời gian biểu phù hợp với Hiệp định AIA (ASEAN-6 =2010; Việt Nam = 2013; Campuchia, Laos và Myanmar = 2015)