Chính phủ các nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc
Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (sau đây được
gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng
hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các
quốc gia thành viên của Hiệp hội các Nước Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là
“ASEAN” hay “Các quốc gia thành viên” hay gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
Mục tiêu của Nghị định thư này
là đề ra các biện pháp được xác định trong Lộ trình được nêu tại Điều 2, do các
quốc gia thành viên thực hiện trên cơ sở ưu tiên nhằm tạo thuận lợi cho việc
hội nhập từng bước, nhanh chóng và có hệ thống ngành dệt may.
Các biện pháp hội nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm lớn,
có tính đến các thoả thuận hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được cam kết
trước đây, cụ thể là:
Các biện pháp cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành dệt may.
Tất cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
SEOM có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện
pháp hội nhập mới đối với ngành này.
Khi các biện pháp khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản này, một
thông báo tức thì về hành động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ trách nhập
kinh tế ASEAN theo quy định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành động này
sẽ được tham vấn theo Điều 22 của Hiệp định khung.
Lộ trình của Ngành dệt may sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị định
thư này và là một phần không tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ sản
phẩm ngành dệt may sẽ làm thành Phụ lục II của Nghị định thư này.
Các biện pháp khác với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục
1 có thể được đưa ra, khi và nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn 2 Điều
5 của Nghị định thư này.
Các quốc gia thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm
thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
Các điều khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn
bản với sự nhất trí của tất cả các quốc gia thành viên.
Nghị định thư này có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm
có hiệu lực đã xác định, các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa
vụ phát sinh trước ngày có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc
thời gian được nêu ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ
trình Hội nhập ngành Dệt may kèm Nghị định thư này.
Nghị định thư này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN,
người sẽ gửi một bản sao được chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
|
I
|
Xoá bỏ thuế quan
|
|
|
|
1
|
Xoá bỏ thuế quan CEPT/AFTA đối với tất cả các sản phẩm được xác định
|
Ủy ban Điều phối Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007
CLMV: 2012
|
|
II
|
Các biện pháp phi thuế quan (NTMs)
|
|
|
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch[1]
|
CCCA và Hội nghị Quan chức Cấp cao-Hội nghị Bộ trưởng Nông Lâm nghiệp
ASEAN (SOM AMAF)
|
30/6/2004
|
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức rõ ràng để phân loại các biện pháp là rào cản
thương mại
|
30/6/2005
|
|
4
|
Xây dựng chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các
hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
|
5
|
Thông qua Hiệp định WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng
dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN
|
31/12/2004
|
|
III
|
Quy tắc xuất
xứ
|
|
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện Quy tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán
và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât của các Thoả thuận Thương mại
Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và
- áp dụng chuyển đổi cơ bản như một tiêu chí
thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm công tác về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
|
|
IV
|
Thủ tục hải
quan
|
|
|
7
|
Mở rộng diện áp
dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm chuyên gia về các Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
8
|
Xây dựng một mẫu
khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
|
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự,
cho các sản phẩm CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia Thành viên
|
31/12/2004
|
|
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia
thành viên chưa phai là thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định
WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
|
|
11
|
Các cơ quan hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương
phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
|
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương
mại ở cấp quốc gia và khu vực
|
Nhóm công tác liên ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
|
|
V
|
Tiêu chuẩn và sự phù hợp
|
|
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau
(MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
|
|
14
|
Khuyến khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của
các phòng thí nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là
các bên ký kết các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC)
và Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu
chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005.
Với các lĩnh vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành,
có thể hài hoà tiêu chuẩn của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
|
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để
áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
|
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản
Kỹ thuật đối với Thương mại và Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
18
|
Xem xét khả năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù
hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN,
bắt đầu vào năm 2005.
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
VI
|
Dịch vụ tiếp
vận (logistics)
|
|
|
19
|
Đẩy nhanh sự
phát triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
-
Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa
và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp
định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận tải Đa phương thức;
- Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải
đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn nhau tốt hơn với mạng lưới
đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc tế.
-
Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối
ASEAN; và
-
Xây dựng môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực
hơn của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà
nước và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và
vận hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải (STOM)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
VII
|
Gia công/Tạo
nguồn từ bên ngoài (outsourcing) và bổ trợ công nghiệp
|
|
|
20
|
Xác định và thức đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên
cứu và phát triển (R&D), và các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh
tranh của từng Quốc gia thành viên
|
Nhóm công tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực
tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn
từ bên ngoài giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
VIII
|
Hệ thống ưu
đãi hội nhập ASEAN
|
|
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông
qua việc bổ sung các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
IX
|
Đầu tư
|
|
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm
(SL) thông qua việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL)
thuộc Hiệp định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức
ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
|
24
|
Giảm dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
|
25
|
Hoàn thành việc
loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển
khai thường xuyên[2]
|
|
|
26
|
Xác định chương
trình và hoạt động xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
|
|
27
|
Tăng cường liên
kết các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh
tranh thông qua việc:
-
thiết lập mạng lưới các khu vực mậu dịch tự do ASEAN
nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài
(outsourcing activities);
-
cùng thực hiện các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến
đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
triển khai thường xuyên
|
|
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên
giới trong lĩnh vực chế tạo, thông qua:
-
các ưu đãi đặc biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành
cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và
-
các biện pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo
thuận lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt
động sản xuất sử dụng nhiều lao động.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
X
|
Xúc tiến thương
mại và đầu tư
|
|
|
29
|
Thường xuyên tăng
cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng
Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành
liên quan và SOM-AMAF
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
30
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
- các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả
hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
- các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội
đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
31
|
Triển khai các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN,
và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm
năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
XI
|
Thống kê thương
mại và đầu tư nội khối ASEAN
|
|
|
32
|
Thiết lập một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư
nội khối ASEAN, thông qua việc:
-
cập nhật cho Ban Thư ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch
vụ) và đầu tư mới nhất
-
các hiệp hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm
các thông tin trong đó có năng lực sản xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm công tác về Thống kê; Nhóm công tác về Thống kê Đầu tư Trực tiếp
Nước Ngoài; và CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
XII
|
Quyền sở hữu
trí tuệ
|
|
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các
vấn đề về nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi
thông tin về bản quyền và thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công tác ASEAN về Hợp tác Quyền sở hữu trí tuệ (AWGIPC)
|
31/12/2004
|
|
|
XIII
|
Di chuyển của
Thương nhân, Lao động có tay nghề, Chuyên gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
|
|
34
|
Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển
của thương nhân, bao gồm việc thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và
quy định của các Quốc gia thành viên
|
Các Cục trưởng Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ
Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
|
|
35
|
Xây dựng một hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên
môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định của các
Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Hợp tác về Dịch vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
|
|
36
|
Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển
tự do của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài
trong ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
|
|
XIV
|
Thuận lợi hoá
di chuyển (du lịch) trong ASEAN
|
|
|
37
|
Hài hoà thủ tục
cấp visa cho khách du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
|
|
38
|
Miễn visa cho
các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN
|
2005
|
|
|
XV
|
Phát triển
nguồn nhân lực
|
|
|
39
|
Phát triển và
nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội
thảo
|
Hội nghị các Quan chức Cấp cao về Lao động (SLOM)
|
Triển khai thường xuyên
|
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
|
|
XVI
|
Nguyên tắc
cộng dồn ASEAN
|
|
40
|
Lôi kéo các nước nhập khẩu chính giải quyết các vấn đề mà các nhà xuất khẩu
ASEAN quan tâm, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến nguyên tắc cộng dồng ASEAN
để hưởng ưu đãi từ Cơ
chế GSP
|
SEOM, với đóng góp từ CCCA và Hiệp hội các Ngành công nghiệp dệt
may ASEAN (AFTEX)
|
Triển khai thường xuyên
|
|
XVII
|
Phối hợp
các hoạt động tìm nguồn lực từ bên ngoài giữa các công ty ASEAN
|
|
41
|
Thúc đẩy việc
tìm nguồn lực từ bên ngoài giữa các công ty ASEAN
|
WGIC với đóng góp từ AFTEX
|
Đầu
2005
|
|
XVIII
|
Các nhà sản
xuất mẫu mã
|
|
42
|
Thúc đẩy việc
phát triển mẫu mã và nhãn hiệu giữa các nhà sản xuất
|
WGIC/AFTEX
|
Đầu
2005
|
|
XIX
|
Vấn đề hợp
tác của khu vực tư nhân
|
|
43
|
Phát triển và mở rộng mạng website
ngành dệt may ASEAN
|
AFTEX
|
Triển khai thường xuyên
|
|
44
|
Cùng tổ chức các
hội chợ thương mại, triển lãm về ngành dệt may
|
AFTEX
|
Triển khai thường xuyên
|
|
XX
|
Nghiên cứu
về tác động của việc hệt hiệu lực Hiệp định Đa sợi đối với ngành công nghiệp dệt
may ASEAN
|
|
45
|
Tiến hành nghiên
cứu về tác động của việc hết hạn hiệu lực hiệp định đa sợi đối với các ngành
công nghiệp dệt may của ASEAN
|
Ban Thư ký ASEAN
|
Tháng 1/2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|