Nghị định 96/2021/NĐ-CP về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang

Số hiệu 96/2021/NĐ-CP
Ngày ban hành 02/11/2021
Ngày có hiệu lực 02/11/2021
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

mCHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHUYẾN BAY CHUYÊN CƠ, CHUYÊN KHOANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cảnh vệ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo theo quy định của Nghị định này.

2. Chuyến bay chuyên khoang (toàn bộ hoặc một phần) là chuyến bay vận chuyển thương mại được các cơ quan có thẩm quyền mua vé, xác nhận chỗ cho một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này và thông báo theo quy định của Nghị định này.

3. Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam là chuyến bay do hãng hàng không của Việt Nam hoặc do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này bay trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam.

4. Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài là chuyến bay do hãng hàng không nước ngoài hoặc do các cơ quan, tổ chức khác của nước ngoài thực hiện chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 8 của Nghị định này sử dụng tàu bay riêng biệt bay đến, bay đi, bay trong hoặc bay qua lãnh thổ Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

5. Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam là văn bản của cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 5 của Nghị định này đặt hàng, giao nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang cho các cơ quan, đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.

6. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài là văn bản của cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 9 giao nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ cho các cơ quan, đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định này.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang

1. Bảo đảm an ninh, an toàn tuyệt đối.

2. Bảo đảm tiêu chuẩn chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định.

3. Bảo đảm bí mật Kế hoạch đảm bảo an ninh cho đối tượng chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định của pháp luật.

4. Bảo đảm nghi lễ đón, tiễn chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định.

Chương II

BẢO ĐẢM CHUYẾN BAY CHUYÊN CƠ, CHUYÊN KHOANG CỦA VIỆT NAM

Điều 4. Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam

[...]