1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là
1.624.000 đồng.
2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi ;đối với người có
công với cách mạng bao gồm:
a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này;
c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại
B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện chế
độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2019.
2. Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
3. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị
định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
A.
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
|
TT
|
Đối tượng người
có công
|
Mức trợ cấp, phụ
cấp
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945:
|
|
|
- Diện thoát ly
|
1.815
|
308/1 thâm niên
|
- Diện không thoát ly
|
3.081
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
|
1.624
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
1.679
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ:
|
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt
sĩ
|
1.624
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt
sĩ
|
3.248
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt
sĩ trở lên
|
4.872
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ
lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)
|
1.624
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi
dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được
hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
4
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại
mục 3)
|
|
1.361
|
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở
gia đình
|
1.624
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
1.361
|
|
6
|
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh (sau đây gọi chung là thương binh)
- Thương binh loại B
|
Phụ lục II
Phụ lục III
|
|
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
|
|
815
|
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
|
1.670
|
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở
gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
1.624
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết
thương đặc biệt nặng
|
2.086
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương
binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
7
|
- Bệnh binh:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%
|
1.695
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%
|
2.112
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%
|
2.692
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%
|
3.103
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%
|
3.714
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100%
|
4.137
|
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên
|
|
815
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
1.624
|
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
1.624
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh
tật đặc biệt nặng
|
2.086
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
8
|
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học:
|
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% -
40%
|
1.234
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% -
60%
|
2.062
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% -
80%
|
2.891
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 %
trở lên
|
3.703
|
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
815
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
1.624
|
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia
đình
|
1.624
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80%
|
974
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
|
1.624
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
|
974
|
|
10
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp
đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc
Bằng “Có công với nước”
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
1.624
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô
đơn không nơi nương tựa)
|
1.299
|
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân
chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng
Huân chương kháng chiến
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
955
|
|
+ Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô
đơn không nơi nương tựa)
|
1.299
|
|
11
|
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo,
trường phổ thông dân tộc nội trú:
|
|
|
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh
loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
1.624
|
|
|
- Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm
khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
suy khả năng lao động từ 21% đến 60%
|
815
|
|
B.
MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
|
TT
|
Đối tượng người
có công
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng
|
500
|
2
|
Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với
cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học
tại:
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non
|
200
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn
tật, khuyết tật
|
250
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại
học, phổ thông dân tộc nội trú
|
300
|
3
|
Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
|
300
|
C.
MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN
|
TT
|
Đối tượng người
có công
|
Mức trợ cấp
|
1
|
- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ
|
20 lần mức chuẩn
|
|
- Hỗ trợ chi phí báo tử
|
1.000
|
2
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
|
20 lần mức chuẩn
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng
|
20 lần mức chuẩn
|
3
|
Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%-
20%:
|
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10%
|
4 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15%
|
6 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%
|
8 lần mức chuẩn
|
4
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
|
1,5 lần mức chuẩn
|
5
|
Người hoạt động kháng chiến
(Trợ cấp tỉnh theo thâm niên kháng chiến)
|
120/1 thâm niên
|
6
|
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy
chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng
Huy chương Kháng chiến
|
1.000
|
7
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng
chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
|
1.000
|
8
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế
|
9
|
Mai táng phí
|
Theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội
|