Nghị định 43-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ bảo hiểm xã hội

Số hiệu 43-CP
Ngày ban hành 22/06/1993
Ngày có hiệu lực 01/04/1993
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Võ Văn Kiệt
Lĩnh vực Bảo hiểm

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 43-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 1993

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 43-CP NGÀY 22-6-1993 QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 thàng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.- Nghị định này quy định các chế độ bảo hiểm xã hội:

1. Chế độ trợ cấp ốm đau;

2. Chế độ trợ cấp thai sản;

3. Chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

4. Chế độ hưu trí;

5. Chế độ tử tuất.

Điều 2.- Các chế độ bảo hiểm xã hội quy định tại điều 1 Nghị định này được áp dụng dưới 2 hình thức: bắt buộc và tự nguyện.

1. Hình thức bắt buộc áp dụng tất cả 5 chế độ đối với:

- Công nhân, viên chức thuộc khu vực hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức Đảng, Đoàn thể;

- Người lao động làm việc hưởng lương hoặc tiền công ở những doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên;

- Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và trong các tổ chức khác của nước ngoài tại Việt Nam;

- Người lao động Việt Nam làm việc trong khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt.

2. Hình thức tự nguyện áp dụng từ 1 đến 5 chế độ đối với những người lao động Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, ngoài những đối tượng nêu ở điểm 1, điều 2 Nghị định này.

Điều 3.- Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là thời gian đóng góp bảo hiểm xã hội, tuổi đời hoặc bị suy giảm khả năng lao động.

Đối với công nhân, viên chức thuộc khu vực Nhà nước thì thời gian công tác thực tế trước ngày ban hành Nghị định này được coi là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Người đóng bảo hiểm xã hội được tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp sổ bảo hiểm xã hội.

Điều 4.- Quyền hưởng bảo hiểm xã hội bị tạm thời đình chỉ hoặc huỷ bỏ:

- Trong thời gian bị tù giam;

- Khi có hành vi gian dối để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;

- Khi ra nước ngoài không hợp pháp.

II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ỐM ĐAU

Điều 5.- Người lao động bị ốm đau, bị tai nạn (không phải tai nạn lao động) có xác nhận của y tế phải nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp ốm đau thay tiền lương hoặc tiền công (dưới đây gọi chung là tiền lương) được quy định như sau:

[...]