Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Số hiệu | 141/2006/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 22/11/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2006 |
VỀ BAN HÀNH DANH MỤC MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
NGHỊ ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Nghị định này
Danh mục mức vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động
tại Việt
2. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày Nghị định này có hiệu lực và trước ngày 31 tháng 12 năm 2008, phải đảm bảo có ngay số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2008 tại Danh mục ban hành kèm theo.
3. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày 31 tháng 12 năm 2008 phải đảm bảo có ngay số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2010 tại Danh mục ban hành kèm theo.
Điều 3. Quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
Giao Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý, kể cả việc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp thấp hơn mức vốn pháp định tương ứng đối với từng loại hình tổ chức tín dụng quy định cho từng thời kỳ nêu trong Danh mục ban hành kèm theo.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2006 của Chính phủ)
STT |
Loại hình tổ chức tín dụng |
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm |
|
2008 |
2010 |
||
I |
Ngân hàng |
|
|
1 |
Ngân hàng thương mại |
|
|
a |
Ngân hàng thương mại Nhà nước |
3.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
b |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
1.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
c |
Ngân hàng liên doanh |
1.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
d |
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài |
1.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
đ |
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
15 triệu USD |
2 |
Ngân hàng chính sách |
5.000 tỷ đồng |
5.000 tỷ đồng |
3 |
Ngân hàng đầu tư |
3.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
4 |
Ngân hàng phát triển |
5.000 tỷ đồng |
5.000 tỷ đồng |
5 |
Ngân hàng hợp tác |
1.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
6 |
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
a |
Quỹ tín dụng nhân dân TW |
1.000 tỷ đồng |
3.000 tỷ đồng |
b |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0,1 tỷ đồng |
0,1 tỷ đồng |
II |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
|
1 |
Công ty tài chính |
300 tỷ đồng |
500 tỷ đồng |
2 |
Công ty cho thuê tài chính |
100 tỷ đồng |
150 tỷ đồng |