Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Số hiệu 106/2016/NĐ-CP
Ngày ban hành 01/07/2016
Ngày có hiệu lực 01/07/2016
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Thể thao - Y tế

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2016/NĐ-CP

Hà Nội ngày 01 tháng 07 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao.

Nghị định này không áp dụng đối với các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

2. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc các cơ sở khác có chức năng kinh doanh hoạt động thể thao.

3. Hoạt động thể thao mạo hiểm là hoạt động thể thao được thực hiện trong điều kiện nguy hiểm đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp, yêu cầu tập luyện thể thao nhằm bảo đảm an toàn cho sức khỏe và tính mạng người tham gia hoạt động thể thao.

Điều 4. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Chương II

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Điều 5. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

1. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;

c) Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này,

[...]