ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2023
Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số
1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng
cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), đảm bảo dễ sử
dụng, thân thiện với người dùng, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế
hoạch hành động với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của
toàn tỉnh, quyết tâm thực hiện thành công các mục tiêu Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 06/01/2023 của Chính phủ đề ra.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 đề ra. Xác định rõ các nhiệm vụ chủ
yếu, các giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình
nhằm đạt được kết quả cao nhất.
- Phân công, giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã và thành phố Huế chủ trì các nội dung thực hiện, chủ động phối hợp với
các đơn vị liên quan nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo kịp thời,
chất lượng, hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch được ban hành.
- Trong quá trình triển khai thực hiện theo Kế hoạch,
phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và địa phương liên quan.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai
DVCTT toàn trình.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2023.
2. Giao chỉ tiêu 100% cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng DVCTT và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT, hạn
chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã và thành phố Huế, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
3. Giao chỉ tiêu thực hiện về cung cấp, sử dụng
DVCTT, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) năm
2023.
(Nội dung chi tiết ở phụ lục kèm theo).
4. Giao nhiệm vụ cho tổ công nghệ số cộng đồng,
trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ
từng người dân tự sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người
biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng DVCTT trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên năm 2023.
5. Giao nhiệm vụ cho cơ quan Báo chí, Đài
phát thanh truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng
DVCTT trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Báo Thừa Thiên Huế, Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên năm 2023.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách nhà nước;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Nguồn kinh phí được để lại theo quy định của các
đơn vị.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan đầu mối, thường xuyên cập nhật, theo
dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động; Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp định kỳ, đột xuất
giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị về tiến độ thực hiện các chỉ tiêu thực hiện về cung cấp, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ TTHC năm 2023.
3. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Sau khi Kế hoạch hành động được ban hành có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động tổ chức triển khai các nhiệm vụ của ngành,
địa phương mình, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, lộ trình theo Kế hoạch đề ra;
- Định kỳ hằng quý gửi báo cáo tình hình triển khai
Kế hoạch hành động này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Trách nhiệm của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ
chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, đặc biệt cần nâng cao sử dụng dịch vụ công
trực tuyến trên môi trường mạng; ứng dụng thanh toán không dùng tiền mặt trong
dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, tiền nước,
tiền mạng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan,
đơn vị chủ động rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và
Truyền thông) các vướng mắc, khó khăn (nếu có) và đề xuất cập nhật, điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch hành động cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- VP.UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng Thông tin điện tử; Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu VT, CN, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thực hiện trong
năm 2023
|
Căn cứ giao chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giao chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành;
BQL KKT - CN tỉnh
|
%
|
100
|
Theo Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
|
2
|
Tỷ lệ cung cấp DVC trực tuyến toàn trình được
cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
40
|
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ
|
3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa
|
Các Sở, ban ngành;
BQL KKT - CN tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Theo Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
50
|
Theo Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
|
5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành;
BQL KKT - CN tỉnh, UBND cấp huyện
|
%
|
100
|
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ
|
II
|
Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
Các Sở, ban ngành;
BQL KKT - CN tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
%
|
30
|
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ
|
2
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
60
|
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ
|
3
|
100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển
khai thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
%
|
100
|
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ
|
III
|
Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ TTHC (bao
gồm hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến)
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu chấm điểm năm 2022 của Bộ Nội vụ tại Quyết
định 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 (Nếu tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận giải
quyết đúng hạn trong năm dưới 95% thì không có điểm).
|
|
-Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được
giải quyết trước hạn và đúng hạn
|
Các Sở, ban ngành;
BQL KKT - CN tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
>95
|
|
|
- Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp huyện được giải quyết
trước hạn và đúng hạn
|
Các cơ quan chuyên
môn cấp huyện
|
Văn phòng
HĐND-UBND cấp huyện
|
%
|
>95
|
|
|
- Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã được giải quyết
trước hạn và đúng hạn
|
UBND cấp xã
|
%
|
>95
|
|