Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 97/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2018
Ngày có hiệu lực 28/02/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/KH-UBND

An Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH NĂM 2018

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 207/KH-UBND NGÀY 14/4/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 12- CTR/TU NGÀY 10/02/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020.

Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2018 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

Phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững, toàn diện về kinh tế - xã hội và môi trường, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định biên giới; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.

2. Một số chỉ tiêu chủ yếu

Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010) năm 2018 là 6-6,5%. Trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 2-2,25%; Công nghiệp, xây dựng tăng 7,69-8,20%; Dịch vụ tăng 8-8,66%; Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách tăng 5,6%.

GRDP bình quân đầu người năm 2018 đạt 37,74 triệu đồng.

Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt 183 triệu đồng/ha.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đến năm 2018 đạt 60%.

II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành phát triển kinh tế tỉnh

a) Nội dung: Ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2018 với mục tiêu: phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững theo hướng tăng trưởng xanh; Khai thác mạnh mẽ lợi thế so sánh của tỉnh trong liên kết vùng; Ứng phó và thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, chống thiên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; Tập trung đầu tư, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân; Thực hiện tốt các chính sách về giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm; Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, từng bước giảm thiểu tai nạn giao thông.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.

2. Tiếp tục thực hiện ba đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội

2.1. Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới

2.1.1. Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ

a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí thực hiện 30 dự án (trong đó có 15 dự án chuyển tiếp từ năm 2017 và 15 dự án mới), ưu tiên triển khai thực hiện quy hoạch cho 08 sản phẩm ứng dụng công nghệ cao. Thực hiện các chương trình nghiên cứu và chương trình hợp tác với viện, trường theo Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh).

Tổ chức khảo sát, đánh giá, xúc tiến ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản pháp luật liên quan. Tổ chức hội nghị, hội thảo cấp tỉnh về phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Triển khai Chương trình hợp tác giữa An Giang và Đại học Cần Thơ.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.

2.1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao các sản phẩm nông nghiệp

a) Nội dung: Tập trung xây dựng và triển khai 04 Kế hoạch: Phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND, ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh); Phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 (Quyết định số 3878/QĐ- UBND, ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh); Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (Quyết định số 3410/QĐ-UBND, ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh); Phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020. Xây dựng và triển khai 08 Đề án vùng chuyên canh cho các sản phẩm: Nếp; lúa Jasmine; chuối; xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành, doanh nghiệp, Ban QLDA VnSAT và UBND các huyện, thị, thành liên quan.

2.1.3. Chính sách phát triển nông nghiệp

[...]