ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
680/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa;
Căn cứ Quyết định số
4445/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch thoát nước thành phố Quy Nhơn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050
có tính đến biến đổi khí hậu;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đầu
tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đến
năm 2025 với các nội dung như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị theo hướng bền vững, đồng bộ, giữ gìn môi trường sinh thái, phù
hợp với xu thế hội nhập, sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Làm tiền đề cho việc huy động
các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường thu hút các dự án đầu tư
phát triển đô thị, nhà ở và các dự án phát triển dịch vụ khác theo quy hoạch được
duyệt.
3. Tạo sự liên kết, thống nhất
giữa các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật với nhau trong phạm vi của một
khu vực theo quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật.
II. Nội dung
thực hiện:
1. Giải pháp phi công trình:
- Xúc tiến việc thành lập Ban
Quản lý phát triển đô thị đảm nhận nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
khung và đầu tư phát triển đô thị.
- UBND thành phố Quy Nhơn và
các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các đồ án quy hoạch, chủ động trong việc
xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung; nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất
nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung.
- Xây dựng quy định về việc
trích lập, sử dụng nguồn kinh phí từ việc đấu giá quyền sử dụng đất của các dự
án đầu tư khu đô thị, khu dân cư… để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
2. Giải pháp công trình: Tập
trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung để kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
các phường Nhơn Bình, Nhơn Phú, Đống Đa, Ghềnh Ráng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện trạng của thành phố Quy Nhơn nhằm tạo cơ sở hạ tầng để triển khai đầu tư
các dự án khu đô thị, khu dân cư, góp phần hình thành đô thị theo quy hoạch đã
được phê duyệt (có dự kiến danh mục kèm theo).
III. Nguồn vốn
đầu tư:
- Nguồn vốn từ ngân sách thành
phố Quy Nhơn và hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.
- Nguồn vốn từ quỹ phát triển
nhà ở.
- Nguồn vốn từ đấu giá quyền sử
dụng đất của các dự án triển khai trong khu vực.
- Kêu gọi đầu tư từ khối kinh tế
tư nhân.
- Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
IV. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Xây dựng: Chủ trì theo
dõi, hướng dẫn, quản lý, kiểm soát việc đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khung theo Kế hoạch đã ban hành; triển khai quy hoạch chung đô thị Quy
Nhơn và vùng phụ cận, làm cơ sở thu hút đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kỹ
thuật và dự án có sử dụng đất theo quy hoạch chung được duyệt; hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan được giao đầu tư hạ tầng kỹ
thuật khung đô thị; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình
thực hiện và đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đề xuất
chủ trương triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị, phân kỳ đầu tư
phù hợp với tiến độ huy động vốn; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; xúc tiến đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; lập danh mục kêu gọi các dự án xã hội hóa
đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện như: Xây dựng hệ thống giao
thông kết nối các khu vực, xây dựng nhà máy cấp nước, nhà máy xử lý nước thải;
xúc tiến đầu tư, kêu gọi, thu hút nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng dự án xử lý
nước thải đô thị; rà soát, cân đối nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để
thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, tham mưu
thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị và quỹ đất tỉnh theo quy định.
4. Sở Giao thông vận tải: Chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ của các nút giao
đấu nối liên quan đến đường được giao quản lý; chấp thuận dự án xây dựng công
trình thiết yếu có liên quan đến đường được giao quản lý, dự án sửa chữa công
trình thiết yếu liên quan đến quốc lộ được giao quản lý; cấp phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đang khai thác đối với các tuyến đường được giao quản lý theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thu hồi và giao đất cho
các dự án; tổ chức thẩm định các hồ sơ môi trường theo thẩm quyền theo quy định.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan triển khai phương án phát hành trái phiếu địa
phương để tạo nguồn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị khi hội đủ
các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 100/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn phát hành Trái phiếu địa phương tại thị trường trong
nước; xây dựng quy định về việc trích lập, sử dụng nguồn kinh phí từ việc đấu
giá quyền sử dụng đất của các dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
7. Sở Công Thương: Tổ chức kiểm
tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực để đảm
bảo hệ thống cung cấp năng lượng cho nhu cầu phát triển.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông: Định hướng các doanh nghiệp trong ngành triển khai và hoàn thiện hạ tầng
viễn thông; hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng đảm bảo
phù hợp với chương trình khung và các quy hoạch của ngành.
9. UBND thành phố Quy Nhơn: Chủ
động xây dựng kế hoạch chi tiết đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn;
nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khung; phối hợp với các ngành trong việc lập quy hoạch, thẩm định dự án, bồi
thường giải phóng mặt bằng, tổ chức thẩm định các hồ sơ môi trường theo thẩm
quyền và các công việc khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
10. Chủ đầu tư các dự án hạ tầng
kỹ thuật: Chủ động trong việc xây dựng kế hoạch chi tiết đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khung; nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ
thuật khung.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Chủ đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật;
- UBND thành phố Quy Nhơn;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K14.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
STT
|
Tên Công trình
|
Mục tiêu
|
Quy mô
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới hoặc đường kính (m)
|
I
|
Hệ thống giao thông
|
1
|
Đầu tư tuyến đường (bao gồm cả
hệ thống hạ tầng kỹ thuật) kết nối từ Quốc lộ 1D đến Quốc lộ 19 mới (đường
ven biển)
|
Kết nối các phường Nhơn Phú,
Nhơn Bình, Quang Trung
|
4228
|
48
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
2
|
Đầu tư tuyến đường quốc lộ
19C nối dài (hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) theo tuyến đường (đoạn từ ngã
ba Diêu Trì đến đường Võ Nguyên Giáp),
|
Phục vụ lưu thông giữa các
phường Đống Đa, Nhơn Bình với huyện Tuy Phước
|
8300
|
40
|
Vốn ngân sách
|
2020-2026
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
UBND tỉnh đã chấp thuận
phương án tuyến tại VB số 212/UBND- KT ngày 10/01/2019
|
3
|
Đầu tư tuyến đường (bao gồm cả
hệ thống hạ tầng kỹ thuật) kết nối các tuyến đường: Quốc lộ 1D, đường Hùng
Vương, và tuyến đường quốc lộ 19C nối dài (đoạn từ quốc lộ 1 (ngã ba diêu
trì) đến giao quốc lộ 19 mới)
|
Phục vụ lưu thông giữa các khu
dân cư hiện trạng thuộc các phường Quang Trung, Nhơn Phú, Nhơn Bình với huyện
Tuy Phước.
|
1792
|
30
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
4
|
Tuyến đường trục (bao gồm cả hệ
thống hạ tầng kỹ thuật) dọc khu vực 7,8 phường Nhơn Phú (song song với Quốc
lộ 1D đoạn từ núi Mồ Côi đến hồ Phú Hòa)
|
Đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật khu vực 7,8 phường Nhơn Phú, góp phần giảm thiểu ngập úng, nâng cao
hiệu quả đầu tư cho khu vực này
|
1805
|
30
|
Vốn ngân sách
|
2020-2021
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
5
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường
Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ KDC phía Đông viện sốt rét ký
sinh trùng đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh
|
Đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật khu vực 7,8 phường Nhơn Phú, góp phần giảm thiểu ngập úng, nâng cao
hiệu quả đầu tư cho khu vực này
|
890,85
|
20
|
Vốn ngân sách
|
2019-2023
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Đã lựa chọn nhà thầu xây lấp,
đang triển khi thi công
|
6
|
Đầu tư hệ thống giao thông
chính của khu đô thị Khoa học: Đầu tư hoàn chỉnh tuyến đường ĐS1, ĐS1A, ĐS1B,
ĐS1C, ĐS2, ĐS4 (bao gồm phần đường giao thông và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật)
theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt
|
Đảm bảo kết nối đồng bộ các
phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay
|
5040
|
15
|
Vốn ngân sách
|
2020-2021
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH phân khu
|
6.1
|
Đường vành đai khu trung tâm
phần mêm và công viên khoa học thuộc khu đô thị khoa học và Giáo dục liên
ngành
|
Đảm bảo kết nối đồng bộ
các phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay
|
1341,87
|
20
|
Vốn ngân sách
|
2018-2020
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Đã lựa chọn nhà thầu xây lấp,
đang triển khi thi công
|
7
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến
đường kết nối khu du lịch Ghềnh Ráng và Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy
Hòa (tuyến đường bê tông dọc khu lịch Ghềnh Ráng)
|
Kết nối đường trục cảnh quan
ven biển Quy Nhơn với khu đô thị Giáo dục Quy Hòa góp phần thu hút đầu tư và
phát triển đô thị cho khu đô thị Quy Hòa và góp phần phát triển du lịch cho
thành phố Quy Nhơn
|
2702
|
8
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
8
|
Tuyến đường nối dài từ đường
Điện Biên Phủ đến khu đô thị Long Vân
|
Kết nối đô thị Long Vân với nội
thành thành phố Quy Nhơn góp phần thu hút đầu tư và phát triển đô thị
|
4196
|
40
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
9
|
Tuyến đường Ngô Mây nối dài,
thành phố Quy Nhơn
|
Xóa bỏ ngăn cách giữa khu vực
trung tâm thành phố và khu đô thị Hồ Phú Hòa, góp phần thu hút đầu tư và phát
triển đô thị
|
1377
|
33
|
Vốn ngân sách
|
2020-2023
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Đã phê duyệt dự án
|
10
|
Đường hầm qua núi Xuân Vân
|
Xóa bỏ ngăn cách giữa khu vực
nội thành thành phố Quy Nhơn và khu đô thị Khoa học Quy Hòa, góp phần thu hút
đầu tư và phát triển đô thị
|
2134
|
10
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
11
|
Các tuyến đường nối từ Quốc lộ
1A đến khu đô thị Long Vân (bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật)
|
Giải quyết thoát nước khu đô
thị Long Vân và các phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, thu hút đầu vào khu
đô thị Long Vân,
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tuyến đường trục Đông -
Tây kết nối tuyến đường Tây tỉnh (ĐT638) đoạn từ Km 137+580 - Km 143+787
|
Đảm bảo kết nối đồng bộ
các phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay
|
4294
|
24
|
Vốn ngân sách
|
2020-2023
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Đã phê duyệt dự án
|
11.2
|
Đường N6 hướng Đông - Tây
kết nối QL1 đi kênh chính trị (theo quy hoạch phân khu khu đô thị Long Vân)
|
Giải quyết thoát nước khu đô
thị Long Vân và các phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân theo hướng Đông -
Tây
|
1333
|
50
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
Ban QLDA Giao thông tỉnh
|
Theo QH chung
|
II
|
Hệ thống thoát nước mưa (đã
đề xuất đầu tư theo các hệ thống giao thông khung đô thị)
|
III
|
Hệ thống thoát nước thải
|
1
|
Đầu tư hệ thống thu gom nước
thải dọc Quốc lộ 1D
|
Thu gom nước thải sinh hoạt
các phường Nhơn Phú, Quang Trung về Trạm bơm PS5
|
2974
|
0,4
|
Vốn ngân sách
|
2020-2021
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Theo QH chung
|
2
|
Đầu tư hệ thống thu gom nước
thải dọc Quốc lộ 19 mới về đường Điện Biên Phủ, hệ thống thoát nước thải dọc
đường Võ Nguyên Giáp (đấu nối về giếng tách trên đường Lê Thanh Nghị)
|
Thu gom nước thải sinh hoạt của
các khu đô thị trên địa bàn phường Đống Đa
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn ngân sách
|
2020-2021
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Bổ sung ngoài QH chung
|
3
|
Tuyến nước thu gom nước thải dọc
Quốc lộ 1D (đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân) đấu nối về hệ thống
thoát nước thải của Khu đô thị Long Vân
|
Thu gom, vận chuyển nước thải
sinh hoạt của một phần phường Trần Quang Diệu về nhà máy xử lý nước thải 2A
|
1370
|
0,4
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Theo QH chung
|
4
|
Đầu tư tuyến ống thu gom nước
thải dọc đường ĐT638 (thuộc dự án Khu đô thị Long Vân), tuyến ống áp lực thu
gom nước thải về nhà máy xử lý nước thải 2A
|
Thu gom nước thải của phường Trần
Quang Diệu và một phần phường Bùi Thị Xuân về nhà máy xử lý nước thải 2A phục
vụ thu hút đầu tư và phát triển đô thị cho khu đô thị Long Vân
|
3449
|
0,4-0,5
|
Vốn ngân sách
|
2020-2021
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Theo Dự án khu đô thị Long Vân
đã được phê duyệt
|
5
|
Xây dựng trạm bơm nâng bật tại
ngã ba Long Vân
|
đưa nước thải từ từ lưu vực dọc
Quốc lộ 1D về tuyến cống dọc đường ĐT 638
|
45 m3/ngày.đêm
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Theo QH chung
|
6
|
Đầu tư tuyến ống thu gom nước
thải dọc đường Hùng Vương và dọc sông Dinh, đường ven biển
|
Thu gom nước thải sinh hoạt của
các khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn phường Nhơn Bình về nhà máy xử lý nước
Nhơn Bình
|
4793
|
0,4
|
Vốn ngân sách
|
2020-2025
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Theo QH chung
|
IV
|
Hệ thống cấp nước
|
1
|
Đầu tư thay thế tuyến ống cấp
nước chuyên tải D400 - 500 từ Km 0+029 đến Km 17+144, dọc Quốc lộ 1D (đoạn từ
cầu Quang Trung trạm bơm tăng áp Lý Thái Tổ)
|
Đảm bảo cấp nước an toàn cho
thành phố Quy Nhơn
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2020-2022
|
Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
cho các điểm du lịch dọc Quy Nhơn - Sông Cầu và các khu dân cư thuộc khu vực
1,2 phường Ghềnh Ráng
|
Cấp nước cho nhân dân khu vực
1, 2 phương Ghềnh Ráng và các khu du lịch dọc Quốc lộ 1D
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2018-2025 (Gđ 1: 2018-2020 Gđ2: 2020-2025)
|
Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định
|
Đã phê duyệt dự án, đang triển
khai thực hiện một phần
|
3
|
Tuyến ống và trạm bơm tăng áp
cấp nước cho khu kinh tế Nhơn Hội và xã Nhơn Lý (đoạn Km 2+620-Km 9+300,
QL.19B)
|
Cung cấp nước cho nhân dân xã
Nhơn Lý và các khu đô thị trên địa bàn khu kinh tế Nhơn Hội
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2020-2020
|
Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định
|
|
4
|
Đầu tư tuyến ống cấp nước dọc
Quốc lộ 1A (đoạn từ KCN Bùi Thị Xuân đến khu vực 7, 8 phường Bùi Thị Xuân)
|
Cấp nước cho KCN Bùi Thị
Xuân, KCN Long Mỹ, nhân dân khu vực 7,8 phường Bùi Thị Xuân
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2020-2020
|
Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định
|
Đã phê duyệt dự án
|
5
|
Đầu tư xây dựng nhà máy nước
cung cấp nước cho Becamex Bình Định và khu dân cư dọc Quốc lộ 19C (từ QL1A đến
xã Canh Vinh, huyện Vân Canh)
|
Cung cấp nước cho các hộ dân
dọc Quốc lộ 19C và Khu công nghiệp Becamax.
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2020-2025
|
Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định
|
|
6
|
Nhà máy nước sạch Quy Nhơn
công suất 60.000 m3/ngày.đêm
|
Bổ sung nguồn nước cho thành
phố Quy Nhơn và vùng phụ cận
|
Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng
|
Vốn khác
|
2020-2021
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
Đã phê duyệt dự án, đang tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư
|