Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022

Số hiệu 94/KH-UBND
Ngày ban hành 22/04/2022
Ngày có hiệu lực 22/04/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/KH-UBND

Yên Bái, ngày 22 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ VÀ XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục (PCGD), xóa mù chữ (XMC); Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC; Chỉ thị s14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Kế hoạch số 233/KH-UBND),

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT), phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) mức độ 3; phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS) mức độ 2 và XMC mức độ 1. Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm, sự vào cuộc của các ban, sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công tác xây dựng xã hội học tập (XDXHHT) nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra trong các chương trình, kế hoạch năm, giai đoạn của tỉnh liên quan tới công tác PCGD, XMC và XDXHHT.

2. Yêu cầu

Các ban, sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ được phân công, giải pháp trong Kế hoạch, tiến hành xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương, tránh hình thức.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, PCGDTH mức độ 3, PCGDTHCS mức độ 2 và XMC mức độ 1 đối với 173/173 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị cấp xã), 9/9 huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện); trong đó thành phố Yên Bái đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3 và 6/9 đơn vị cấp huyện duy trì đạt chuẩn XMC mức độ 2. Tiếp tục huy động các nguồn lực để đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất; sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng, chất lượng nhằm đáp ứng các điều kiện theo Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT.

Tiếp tục quan tâm xây dựng, phát triển hệ thống giáo dục thường xuyên để tạo cơ hội và điều kiện cho mọi người được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời góp phần nâng cao dân trí, chất lượng nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2025; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể (theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)

2.1. Công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

2.1.1. Tiêu chuẩn:

a) Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi

- Cấp xã: duy trì và nâng cao chất lượng 173/173 đơn vị đạt chuẩn.

- Cấp huyện: duy trì 9/9 đơn vị đạt chuẩn.

- Cấp tỉnh: duy trì đạt chuẩn.

Các tiêu chuẩn cụ thể:

- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi ra lớp: đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn phấn đấu tỷ lệ ra lớp đạt ít nhất 95%, các xã khác 100%; 100% trẻ 5 tuổi ra lớp được học 2 buổi/ngày.

- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt từ 99% trở lên, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt từ 90% trở lên.

b) Phổ cập giáo dục tiểu học

- Cấp xã: duy trì 173/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 3.

- Cấp huyện: duy trì 9/9 đơn vị đạt chuẩn mức độ 3.

- Cấp tỉnh: duy trì đạt chuẩn mức độ 3.

Các tiêu chuẩn cụ thể:

[...]